Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + been +V-ing |
S + will not/ won’t + have + been + V-ing |
Will + S + have + been + V-ing? |
|
Chú ý: will not = won’t |
Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. |
|
|
|
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.
Ví dụ:
Ảnh: ELF
– by then: tính đến lúc đó
– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
+ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
=> Ned will have had his driver’s license for over two years.
Bạn cũng có thể sử dụng be going to thay cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ví dụ:
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
Ví dụ:
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH |
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII |
1. Cấu trúc: S + will have been + Ving |
2. Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra. Ví dụ:
|
2. Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. Ví dụ:
|
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
|
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
|
Luyện chủ điểm này theo level B2
Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10