Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + have + been +V-ing

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Will + S + have + been + V-ing? 

 

Chú ý: will not = won’t

Trả lời: Yes, S + will.

            No, S + won’t.

  • We will have been living in this house for 10 years by next month.

  • They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

  • We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.

  • The children won’t have been playing with their friends when you come this weekend.

  • Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

    Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?

    Yes, they will./ No, they won’t.

 

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.

Ví dụ:

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Ảnh: ELF

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

by then: tính đến lúc đó

by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay

by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

5. Một số lưu ý 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

+ state: be, cost, fit, mean, suit

+ possession: belong, have

+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

+ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

+ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

=> Ned will have had his driver’s license for over two years.

Bạn cũng có thể sử dụng be going to thay cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ví dụ:

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễnwill have been being + V3/ed

Ví dụ:

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Cấu trúc: S + will have + PII
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Cấu trúc: S + will have been + Ving
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

2. Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Ví dụ:

  • I’ll have finished my work by noon.
  • They’ll have built that house by July next year.
  • When you come back, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.

Ví dụ:

  • By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
  • By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
  • By then
  • By the time+ mốc thời gian

3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By … for (+ khoảng thời gian)
  • By then
  • By the time

 

 

 

 

 

 

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Xem thêm: