Hướng dẫn làm bài đọc hiểu trong kỳ thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh

Cấu trúc đề thi môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2023 gồm 50 câu hỏi, trong đó riêng phần đọc hiểu chiếm 12 câu trong 2 bài. 1/3 số câu hỏi đọc hiểu là loại câu hỏi mức độ khó để phân loại thí sinh. Sau đây TiengAnhK12 hướng dẫn các bạn cách thức làm trọn vẹn các bài thi đọc hiểu.

>> Phân tích phạm vi kiến thức môn Tiếng Anh qua đề thi THPT chính thức các năm gần nhất

Chuẩn bị nền kiến thức xã hội và nền ngôn ngữ tiếng Anh trước kỳ thi

Bài thi đọc hiểu trong kỳ thi THPT Quốc gia không chỉ yêu cầu thí sinh "biết" ngôn ngữ tiếng Anh và còn phải có kiến thức phổ thông  vững chắc. Do đó các em nên chuẩn bị tốt kiến thức nền bằng cách cập nhật thời sự, đọc sách báo thường xuyên. Nhiều bài đọc hiểu được trích từ các sách đọc hiểu luyện thi một số chứng chỉ quốc tế như TOEFL, TOEIC, IELTS, hoặc từ một số giáo trình như Cutting Edge, Reading Challenge…. Nếu có điều kiện, các em nên đọc qua những đầu sách đó.

Cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi THPT quốc gia môn tiếng Anh

Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài đọc hiểu:

Chúng ta sẽ lần lượt phân tích từng dạng câu hỏi này, với một ví dụ xuyên suốt là bài đọc hiểu thứ nhất trong đề thi minh họa môn tiếng Anh kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 mà Bộ GD&ĐT công bố ngày 1/3/2023 nhé:

Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children's school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

(Adapted from Navigate)

Question 35: Which of the following can be the best title for the passage?

A. Bank Notes Then Cash?

B. Why Once Again Sweden?

C.The End of Cash?

D. A New Currency Unit for Kenya?

Question 36: According to the passage, in a cashless society, _____.

A. people will travel more by bus

B. elderly people will become more active

C. you will feel much safer

D. businesses will earn more money

Question 37: The word "they" in paragraph 3 refers to _____.

A. the problems

B. all Swedes

C. small businesses

D. elderly people

Question 38: The word "revolution" in paragraph 4 mostly means _____.

A. an important change

B. an unsuccessful attempt

C. a frequent movement

D. a violent struggle

Question 39: Which of the following is NOT true according to the passage?

A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.

B. Few people in Kenya own a mobile phone.

C. People in Kenya can pay school fees with their phones.

D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.

1. Câu hỏi đọc hiểu tổng quát: xác định ý chính toàn đoạn văn

Đây thường là câu hỏi đầu tiên trong một bài thi đọc hiểu, thường xuất hiện dưới những dạng câu hỏi như:

Để trả lời đúng và nhanh, các em hãy áp dụng kĩ năng đọc lướt (skimming) và tìm ý chính trong đoạn văn:

Với ví dụ bài đọc nêu trên:

Question 35: Which of the following can be the best title for the passage?

A. Bank Notes Then Cash?

B. Why Once Again Sweden?

C.The End of Cash?

D. A New Currency Unit for Kenya?

Nội dung chính của từng đoạn trong bài:

- Đoạn 1: Giới thiệu Thụy Điển là một trong những quốc gia đầu tiên ngừng sử dụng tiền mặt và đưa ra một vài ví dụ cho việc này.
- Đoạn 2: Lợi ích của việc không dùng tiền mặt
- Đoạn 3: Những người không ủng hộ việc ngừng dùng tiền mặt
- Đoạn 4: Việc không sử dụng tiền mặt phát triển ở một số quốc gia khác như Kenya

=> Tiêu đề phù hợp nhất với bài này là "Sự kết thúc của tiền mặt".

2. Câu hỏi đọc hiểu chi tiết

Câu trả lời của câu hỏi chi tiết thường tập trung ở 1 – 2 câu trong đoạn văn. Đọc câu hỏi xong, hãy quay lại đoạn văn tập trung vào những câu trực tiếp liên quan để tìm ra đáp án nhanh nhất.

Ví dụ:

Question 36: According to the passage, in a cashless society, _____.

A. people will travel more by bus

B. elderly people will become more active

C. you will feel much safer

D. businesses will earn more money

Ta tìm đến đầu đoạn 2 sẽ thấy câu trực tiếp liên quan tới câu hỏi này là: "In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well". Do đó chọn đáp án C.

3. Câu hỏi từ vựng: phán đoán nghĩa của từ trong văn cảnh

Với những câu hỏi nghĩa của từ khóa mà bạn không biết nghĩa, hãy vận dụng ngữ cảnh trong bài để phán đoán và áp dụng phương pháp loại trừ.

Question 38: The word "revolution" in paragraph 4 mostly means _____.

A. an important change

B. an unsuccessful attempt

C. a frequent movement

D. a violent struggle

Câu có chứa từ này trong bài đọc là "Kenya has led a revolution in mobile banking.". Ngữ nghĩa từ đầu bài đọc đến đây sẽ giúp ta đoán được "revolution" chắc là cuộc cách mạng, phong trào ~ an important change (một thay đổi quan trọng). Do vậy ta chọn đáp án A.

4. Câu hỏi tham chiếu từ

Những câu hỏi tham chiếu từ trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thường hỏi về chủ thể được thay thế trong đại từ dạng “that”, “it”, “they”…Thay vì suy luận nội dung, thí sinh cần tập trung vào cấu trúc của câu văn sẽ đưa ra được câu trả lời chính xác. 

Trong VD trên, câu hỏi số 37 chính là loại câu hỏi này:

Question 37: The word "they" in paragraph 3 refers to _____.

A. the problems

B. all Swedes

C. small businesses

D. elderly people

Ta chỉ cần quay lại bài, đọc kĩ câu có chứa từ "they" được nói đến: "Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.", và xác định được ngay "they" được dùng để thay thế cho "small businesses".


Câu hỏi tham chiếu từ là loại câu hỏi dễ, nhưng nếu bạn thấy chưa tự tin, hãy tìm hiểu thêm bài viết hướng dẫn Để làm tốt dạng câu hỏi tìm từ được tham chiếu trong bài kiểm tra đọc hiểu.

5. Câu hỏi suy luận, tìm hàm ý

Câu hỏi suy đoán là câu hỏi ở mức độ khó nhằm phân loại thí sinh. Loại câu hỏi này đòi hỏi thí sinh phải biết suy luận ở mức cao. Để có đáp án đúng ngoài hiểu được nội dung văn bản, thí sinh cần dựa vào những chi tiết có sẵn và cách trình bày văn phong của tác giả để suy đoán được phương án phù hợp nhất.

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.THPT%]