Câu so sánh là một mảng ngữ pháp khá quan trọng và phổ biến trong tiếng anh. Cách sử dụng các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh cũng khá dễ hiểu và áp dụng. Hãy cùng TiengAnhK12 tìm hiểu tất cả các dạng câu so sánh trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.
So sánh trong tiếng Anh có 3 cấu trúc chính là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép.
So sánh có thể áp dụng với cả tính từ và trạng từ, tuy nhiên, trong các cấu trúc so sánh, chúng ta cần phân biệt rõ tính từ, trạng từ của câu là dài hay ngắn để áp dụng đúng cấu trúc so sánh.
– Tính từ có một âm tiết: short, thin, big, smart…
– Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et: happy, gentle, narrow, clever, quiet…
– Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn: perfect, childish, nervous…
– Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)…
- Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản).
Cách sử dụng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
||||
Chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định. |
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun |
She is as smart as her sister. |
||||
Phủ định (negative): “as” thứ nhất được thay bằng “so”: S + V + not + so/as + adj/adv + as+ N/Pronoun |
He is not so handsome as his father. |
|||||
Lưu ý: + Sau “as” là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là một tân ngữ. + Danh từ cũng có thể dùng để so sánh nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như sau:
-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as”. Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun Ex: Tay Lake is as deep as the lake in my hometown. = Tay Lake is the same depth as the lake in my hometown. + The “same as” trái nghĩa với “different from”: My language is different from his. + Trong tiếng Anh - Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh nhưng trường hợp này không phổ biến. Ex: His plan is different from what I have thought. = His plan is different than I have thought. |
Cách sử dụng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
- So sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng. - Chia làm 02 loại: + Tính từ, trạng từ ngắn + Tính từ, trạng từ dài
|
- Tính từ ngắn: + thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn. S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun + Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er”: pretty => prettier; happy => happier + Tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. - Tính từ dài: + thêm more/less vào trước tính từ, trạng từ dài S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
|
1/ John’s salary are higher than his sister’s. 2/ Today is colder than yesterday.
3/ This task is more important than the other. 4/ He speaks English more fluently than I do. 5/ He goes to school less frequently than she does. 6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. |
Lưu ý: – Để nhấn mạnh cho tính từ và trạng từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“, “too much” trước so sánh. Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun Ví dụ: 1/ His car is far more expensive than mine. 2/ That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. 2/ Lemon is much sourer than orange. 3/ She talks much more fluently than her friend. 4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. 5/ His watch is far better than yours. – Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc so sánh hơn, kém,tuy nhiên cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer cho danh từ đếm được và less cho danh từ không đếm được và more dùng chung cho cả 2: S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun Hoặc Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun Ví dụ: 1/ I have more friend than she does. 2/ I have fewer books than her. 3/ She earns as much money as her husband. 4/ They have as few chances as us. - Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody. Ex: She is smarter than anybody else in the class. |
Cách sử dụng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
so sánh trong một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từ 03 người hoặc 03 vật trở lên). |
- Tính từ ngắn: Thêm đuôi “est” sau tính từ và trạng từ so sánh: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun - Tính từ dài: Thêm most hoặc least trước tính từ, trạng từ so sánh: S + V + the most + adj/adv + N/pronoun
|
He is the smartest student of mine.
These shoes are the most expensive of all. |
Lưu ý: - Dùng giới từ “in” với danh từ số ít. - Sử dụng giới từ “of” với danh từ số nhiều. - Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số ít: 1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi) 2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới) - Một số tính từ tuyệt đối không được dùng trong so sánh nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme. |
Tính từ và trạng từ |
So sánh hơn, kém |
So sánh nhất |
Ví dụ |
far |
farther |
the farthest |
1/ I feel much worse today than I did yesterday. 2/ The university is farther than the mall. 3/ He has less money now than he had before. |
further |
the furthest |
||
little |
less |
the least |
|
much, many |
more |
the most |
|
good, well |
better |
the best |
|
bad, badly |
worse |
the worst |
|
Lưu ý: - “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác. - further = more. |
1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. 2/ We will need a meeting for further information of this. |
Cách sử dụng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
- So sánh về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)… - Sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. |
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. |
- The bicycle costs three times as much as the other one. - Mary types twice as fast as I do.
|
Lưu ý: Cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói) We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết) (Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi). |
Cấu trúc |
Ví dụ |
+ Cấu trúc 1: the comparative + S + V…, the comparative + S + V…
+ Cấu trúc 2: the more + S + V, the comparative + S + V
+ Cấu trúc 3: Khi so sánh với cùng một tính từ S + V + adj + er + and + adj + er S + V + more and more + adj |
+ The harder you study, the better your result will be + The bigger they are, the faster they fall.
+ The more exercises you do, the better you understand the lesson.
+ The weather gets colder and colder. |
Nguồn: Tổng hợp
Các dạng so sánh là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?
>>> Xem tiếp: Mời các bạn đến với Giới từ, liên từ.