Câu bị động là một dạng ngữ pháp khá khó và phức tạp nhưng lại được ưa dùng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu các bạn nắm rõ được các vấn đề được trình bày trong bài viết sau đây thì việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động không còn là trở ngại nữa. Chúc các bạn học tốt!
Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Active: S + V + O + …
→ Passive: S + be + PP2 + by + O + …
Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
- Động từ trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Nội động từ)
- Ngoại động từ: cần phải có tân ngữ theo sau
- Các tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu cụ thể
- Lấy túc từ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
- Lấy chủ từ trong câu chủ động làm túc từ (đặt sau By trong câu bị động)
- Chuyển động từ chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) (V3/ED) trong câu bị động.
- Thêm To be vào vào trước PP trong câu bị động (To be phải chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động)
They planted a tree in the garden.
S1 V O
=> A tree was planted in the garden (by them).
S2 be V (PII)
Lưu ý:
1) Nếu “S” trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Someone stole my motorbike last night.
=> My motorbike was stolen last night.
2) Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”
The bird was shot by the hunter.
=> The bird was shot with a gun.
3) Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Ví dụ |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O |
S + am/is/are + P2 |
Hurricanes destroy a great deal of property each year. => A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being + P2 |
The committee is considering several new proposals. => Several new proposals are being considered by the committee. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + P2 + O |
S + have/has + been + P2 |
The company has ordered some new equipment. => Some new equipment has been ordered by the company. |
Quá khứ đơn |
S + V(ed/Ps) + O |
S + was/were + P2 |
They cleaned this room yesterday. =>This room was cleaned yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O |
S + was/were + being + P2 |
My sister was baking the cake. => The cake was being baked by my sister. |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + P2 + O |
S + had + been + P2 |
Someone had destroyed all the document when we arrived. => All the documents had been destroyed when we arrived. |
Tương lai đơn |
S + will + V-infi + O |
S + will + be + P2 |
I will tell you when the time comes. => You will be told when the time comes. |
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + P2 + O |
S + will + have + been + P2 |
She will have finished her studying by the end of this year. => Her studying will have been finished by the end of this year |
Tương lai gần |
S + am/is/are going to + V-infi + O |
S + am/is/are going to + be + P2 |
They are going to buy her a gift. => She is going to be bought a gift. |
Động từ khuyết thiếu |
S + modal Verb + V-infi + O |
S + modal Verb + be + P2 |
The manager should sign these contracts today. => These contracts should be signed by the manager today. |
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ (nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp).
He gave her a golden ring on her birthday = He gave a golden ring to her on her birthday
→ She was given a golden ring (by him) on her birthday Or A golden ring was given to her (by him) on her birthday.
Chúng ta không thể tách giới từ khỏi động từ mà nó đi cùng, ta đặt giới từ đó ngay sau động từ trong câu bị động.
+ Someone broke into our house. → Our house was broken into.
+ Her grandmother usually picks her up. → She is usually picked up by her grandmother.
Did Sam borrow my book?
=> Sam borrowed my book.
B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
My book was borrowed by Sam.
B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Was my book borrowed by Sam?
B1. Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
What did Tom buy? => Tom bought what.
B2. Chuyển câu khẳng định trên sang bị động
What was bought by Tom.
B3. Chuyển câu bị động thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu
What was bought by Tom?
Cấu trúc:
Chủ động: S+ V+ Sb+ to- V + O
-> Bị động:
Mẫu A: S + V + to be + PP.2 + (by Sb)
Mẫu B: S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)
Mẫu C: Sb + be + PP.2 + to-V + O
Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động thì dùng mẫu A
I want you to teach me → I want to be taught by you.
* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động thì dùng mẫu B
I want him to repair my car → I want my car to be repaired by him
* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động thì dùng mẫu C
People don't expect the police to find out the stolen car. → The police aren't expected to find out the stolen car.
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report… (nghĩ rằng/ nói rằng/ cho rằng/ tin rằng/ xem xét rằng/ thông báo rằng….)
Cấu trúc
Chủ động |
S1 + think/believe... + that + S2 + V2 |
Bị động |
It is thought/believed …. + that + S2 + V2 |
S2 + to be + thought/believed + to V2 (1) to have PII (của V2) (2) be + V-ing (của V2) (3) |
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
People believe that 13 is an unlucky number.
=> It is believed that 13 is an unlucky number.
=> 13 is believed to be an unlucky number.
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
People think he stole his mother’s money.
=> It is thought that he stole his mother’s money.
=> He is thought to have stolen his mother’s money.
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Everybody thinks that he is living in the US now.
=> It is thought that he is living in the US now.
=> He is thought to be living in the US now.
Cấu trúc
Chủ động |
V + O |
Bị động |
Let + O + be + PII S + should/must + be + PII |
Clean the house!
=> Let the house be cleaned. = The house should be cleaned.
Don’t throw books away!
=> Let not books be thrown away.
= Don't let books be thrown away. = Books mustn’t be thrown away.
Cấu trúc
Chủ động |
Have + Sb + V+ St Get + Sb + to V + St |
Bị động |
Have/Get + St + PII |
Trong cấu trúc trên có thể hiểu “have sb V st” hoặc “get sb to V st” là “bảo/nhờ ai đó làm gì”.
She has me write this letter.
=> She has this letter written by me.
My father gets me to read this newspaper.
=> My father gets newspaper read by me.
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi “Vp”
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Chủ động |
S + Vp + Sb + V-ing |
Bị động |
S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing |
He watched them playing football.
=> They were watched playing football.
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Chủ động |
S + Vp + Sb + V |
Bị động |
S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V |
I heard her cry.
=> She was heard to cry.
Cấu trúc
Chủ động |
It’s one’s duty + to + V (nhiệm vụ của ai để làm gì) |
Bị động |
S + to be + supposed + to + V |
It is your duty to make tea.
=> You are supposed to make tea.
It was their duty to study Chinese.
=> They were supposed to study Chinese.
Chủ động |
It’s impossible + to + V + St (Không thể làm gì) |
Bị động |
S + can’t + be + PII |
It is impossible to turn on the TV.
=> The TV can’t be turned on.
Cấu trúc
Chủ động |
It is necessary + to + V st (Cần thiết để làm gì) |
Bị động |
S + should/must + be + PII |
It is necessary to finish this project on time.
=> This project should/must be finished on time.
Cấu trúc
Chủ động |
Need + to + V |
Bị động |
Need + V-ing/ to be + PII |
This exercise needs to be done/ doing.
=> Your hair needs to be cut/ cutting.
Câu bị động là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?
>>> Mời các bạn đến với Câu trực tiếp - gián tiếp.