Những điều cần nhớ về câu trực tiếp - gián tiếp trong tiếng Anh

Câu trực tiếp - Gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy câu trực tiếp, gián tiếp là gì? Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp? Những điều gì cần phải chú ý khi làm dạng bài này? Hãy cùng tham khảo bài viết sau nhé.

I. Khái niệm

1. Câu trực tiếp là gì?

Là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “”.

He said, “They are kind”. "They are kind" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.

2. Câu gián tiếp là gì?

Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

My son said he wanted to go swimming => Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp:  My son said, “I want to go swimming”.

II. Những thay đổi cần thiết khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:

1. Biến đổi thì của động từ:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (Note: nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp). 

Thì

Ví dụ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Present simple

Past simple

I like ice cream

She said (that) she liked ice cream.

Present continuous

Past continuous

I am living in London

She said (that) she was living in London.

Past simple

Past perfect

I bought a car

 

She said (that) she had bought a car OR She said (that) she bought a car.

Present perfect

Past perfect

I haven’t seen Jul.

She said (that) she hadn’t seen Jul.

Past continuous

Past perfect continuous

I was walking along the street.

She said (that) she had been walking along the street.

will

would

I’ll see you later.

She said (that) she would see me later.

would*

would

I would help, but...

She said (that) she would help but…

shall

would

I shall come later

She said (that) she would come later.

should*

should

I should call my mother

She said (that) she should call her mother

can

could

I can speak perfect English

She said (that) she could speak perfect English.

could*

could

I could swim when I was four

She said (that) she could swim when she was four.

might*

might

I might be late.

She said (that) she might be late

must/have to

had to

I must study at the weekend.

She said (that) she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend

may

might

 

 


Ghi chú:
+ *: không thay đổi thì

+ Cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

1) Nói về chân lý, sự thật.

“The earth moves round the sun” he said. -> He said that the earth moves round the sun.

2) Thì quá khứ hoàn thành.

3) Trong câu có năm xác định.

4) Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3

“If I were you, I would leave here” he said.–> He said that if he were me, he would leave there.

2. Thay đổi đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói tr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

          Đại từ

Chức năng

Trực tiếp

Gián tiếp

Đại từ

nhân xưng

Chủ ngữ

I

he, she

we

They

you

They

Tân ngữ

me

him, her

us

Them

you

Them

Đại từ

sở hữu

Phẩm định

my

his, her

our

Their

your

Their

Định danh

mine

his, her

ours

Theirs

yours

Theirs

 

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Jane: “Tom, you should listen to me”.

+ Jane tự thuật lại lời của mình:

I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane:

Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane:

Jane told me that I should listen to her.

3. Thay đổi trạng từ không gian và thời gian:

Trực tiếp

Gián tiếp

This

That

These

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

That

That

Those

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before


“I saw the school-boy here in this room today.” => She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

 “I will read theseletters now.” => She said that she would read those letters then.

Ngoài những quy tắc chung trên, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

III. Cách thức chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1. Đối với câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

says/say to + O -> tells/tell + O

said to + O -> told + O

He said to me “I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

2. Đối với câu hỏi

2.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Do you like chocolate? => She asked me if I liked chocolate.

2.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi này sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp.

 “Where is the Post Office, please?” he asked => She asked me where the Post Office was.

“What are you doing?” => She asked me what I was doing.

“Who was that fantastic man?” => She asked me who that fantastic man had been.

2.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

1) Shall/ would dùng để diễn tả đề nghi, lời mời:

“Shall I bring you some tea?” he asked.=> He offered to bring me some tea.

“Shall we meet at the theatre?” he asked. => He suggested meeting at the theatre.

2) Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

“Will you come to may party tomorrow?” he said => He invited me to come to his party the next day. 

3) Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Go away! =>  He told me/The boys to go away.

Listen to me, please. =>  He asked me to listen to him.

4) Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Trực tiếp: What a lovely dress! 

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.    

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

5) Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp:

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

She said, “Can you play the piano?” and I said “no” => She asked me if could play the piano and I said that I could not.

3. Đối với câu mệnh lệnh

3.1 Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

“Please wait for me here, Mary”, Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

3.2 Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

“Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.

(Tổng hợp)

 

Câu trực tiếp - gián tiếp là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?

>>> Mời các bạn đến với Mệnh đề quan hệ