Nội dung về Danh từ là những phần kiến thức đầu tiên khi chúng ta bắt đầu tiếp cận với một ngôn ngữ. Và Danh từ cũng là phần kiến thức nền tảng, sẽ luôn xuất hiện trong mọi quá trình học tiếng Anh của chúng ta từ cơ bản đến nâng cao, từ giao tiếp đến chuyên sâu… Vì vậy, việc sử dụng thành thạo Danh từ sẽ giúp cho chúng ta dễ dàng tiếp cận và giải quyết được các mảng kiến thức khác trong tiếng Anh. Nào, còn chần chừ gì nữa hãy cùng TiengAnhK12 nâng cao sự hiểu biết của mình về Danh từ qua bài viết dưới đây nhé.
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun, ký hiệu là “N” hay “n”.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
The cake | looks | good. |
S | V | adj |
Danh từ “cake” làm chủ từ cho động từ “looks”
Joe | ate | some apples. |
S | V | O |
=> danh từ “apples” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ “ate”.
Tom | gave | Mary | some flowers. |
S | V | direct O | indirect O |
=> danh từ “flowers” làm tân ngữ gián tiếp cho động từ “gave”.
My mother is a teacher.
=> “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “My mother”.
He wants to become a doctor.
=> “a doctor” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “He”.
It seems the best solution for environment.
=> “for” là giới từ và “environment” là danh từ.
They named their dog Kiki.
=> Kiki là danh từ chỉ tên riêng, đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the dog”.
Tom ’s book is on the table.
=> danh từ riêng “Tom” ở dạng sở hữu cách “Tom’s”
Danh từ cụ thể (Concrete nouns) chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn … |
Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…) - happiness (n): hạnh phúc - sadness (n): sự buồn bã - spirit (n): tinh thần |
|
Danh từ chung (Common nouns) chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn … book (n): quyển sách zoo (n): sở thú man (n): người đàn ông
|
Danh từ riêng (Proper nouns) chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..) His name is Peter -> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người I live in Hanoi. -> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm. |
|
Danh từ đếm được (countable nouns) - Là danh từ có thể đếm trực tiếp (có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó). Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. one pupil; two books; five houses +> “one”, “two” và “five” là số đếm => những danh từ theo ngay sau những số đếm này được gọi là các danh từ đếm được. |
Danh từ không đếm được (uncountable nouns) - Là danh từ không thể đếm trực tiếp. Muốn đếm, phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. - salt (n): muối => KHÔNG sử dụng: one salt (một muối) => sử dụng: one kilo of salt (một cân muối: phải thêm đơn vị “kilo” vào trước và “salt” không có dạng số nhiều). |
|
Danh từ đếm được số ít + Số lượng chỉ có 1. + Đi sau “a/an” hoặc “one”. + Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.) They have a car. => “a car” là số ít và danh từ “car” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ). |
Danh từ đếm được số nhiều + Số lượng từ 2 trở lên. + Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ). He has two cars. => “two cars” là số nhiều và danh từ “cars” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ. |
|
– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật như: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter
– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân
Our team is practicing three nights a weeks. => Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị
The team were talking among themselves => Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân.
a chair -> chairs a notebook -> notebooks a tent -> tents |
a bus -> two buses a class -> three classes a bush -> bushes a watch -> five watches a box -> two boxes a tomato -> tomatoes |
a photo -> photos a radio -> radios a cuckoo -> cuckoos bamboo -> bamboos a kangaroo -> kangaroos |
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
a fly -> two flies |
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
a boy -> two boys
a leaf -> leaves a knife -> three knives |
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ
roofs: mái nhà gulfs: vịnh cliffs: bờ đá dốc reefs: đá ngầm proofs: bằng chứng chiefs: thủ lãnh safes: tủ sắt dwarfs: người lùn turfs: lớp đất mặt griefs: nỗi đau khổ beliefs: niềm tin |
a tooth -> teeth a foot -> feet a person -> people a man -> men a woman -> women a policeman -> policemen a mouse -> mice a goose -> geese an ox -> oxen a child -> children a fish -> fish a sheep -> sheep a deer -> deer |
scarfs, scarves: khăn quàng |
toothbrush -> toothbrushes boy-friend -> boy-friends ticket collector -> ticket collectors armchair -> armchairs school-boy -> school-boys |
passer-by -> passers-by looker-on -> lookers-on |
Quần áo gồm 2 phần: Pants (Quần), pyjamas (Đồ pijama), trousers (Quần dài)
Dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors (Cái kéo), glasses (Kính)
Một số danh từ khác: arms (Vũ khí), earnings (Tiền kiếm được)
Brother (anh/em trai) -----> brothers (các anh/em trai) ----> brotheren (Đồng đội)
Cloth (Vải) -----> cloths (Các mảnh vải) -----> clothes (Quần áo)
thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.
His father’s phone
Trong đó: “his father” là danh từ sở hữu và “phone” là danh từ bị sở hữu.
CHÚ Ý:
+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “’” mà không thêm “s” vào sau nữa.
The Browns’ son
The boys’ shoes
+ Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “’s” bình thường.
The children’s bags
The women’s love
+ Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau cùng.
Mai and Tu’s hair
Sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu
The four legs of the chair
“legs” là danh từ bị sở hữu và “chair” là danh từ sở hữu
The classrooms of the school
“classrooms” là danh từ bị sở hữu và “school” là danh từ sở hữu.
CHÚ Ý:
Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “’s”. Ta thường sử dụng sở hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.
KHÔNG sử dụng: the book’s cover => phải sử dụng: the cover of the book
(Tổng hợp)
Danh từ là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?