Danh từ trong tiếng Anh: các vấn đề cơ bản và nâng cao

Nội dung về Danh từ là những phần kiến thức đầu tiên khi chúng ta bắt đầu tiếp cận với một ngôn ngữ. Và Danh từ cũng là phần kiến thức nền tảng, sẽ luôn xuất hiện trong mọi quá trình học tiếng Anh của chúng ta từ cơ bản đến nâng cao, từ giao tiếp đến chuyên sâu… Vì vậy, việc sử dụng thành thạo Danh từ sẽ giúp cho chúng ta dễ dàng tiếp cận và giải quyết được các mảng kiến thức khác trong tiếng Anh. Nào, còn chần chừ gì nữa hãy cùng TiengAnhK12 nâng cao sự hiểu biết của mình về Danh từ qua bài viết dưới đây nhé.

1. Cách hiểu về danh từ

Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun, ký hiệu là “N” hay “n”.

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

2. Vai trò của danh từ trong câu

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

2.1. Làm chủ ngữ

The cake  looks good.
S V adj

Danh từ “cake” làm chủ từ cho động từ “looks”

2.2. Làm tân ngữ trực tiếp

Joe  ate some apples.
S V O


=> danh từ “apples” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ “ate”.

2.3. Làm tân ngữ gián tiếp

Tom  gave  Mary some flowers.
S V direct O indirect O 


 => danh từ “flowers” làm tân ngữ gián tiếp cho động từ “gave”.

2.4. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (đứng sau các động từ “tobe”, “become”, “seem”…)

My mother is a teacher

=> “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “My mother”.

He wants to become a doctor.

=> “a doctor” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “He”.

2.5. Làm bổ ngữ cho giới từ

It seems the best solution for environment.

=> “for” là giới từ và “environment” là danh từ.

2.6. Làm bổ ngữ cho tân ngữ

They named their dog Kiki.

=> Kiki là danh từ chỉ tên riêng, đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the dog”.

2.7. Cũng có thể ở dạng sở hữu cách

Tom ’s book is on the table.

=> danh từ riêng “Tom” ở dạng sở hữu cách “Tom’s”

3. Phân loại danh từ

3.1. Dựa vào tính chất, đặc điểm có 2 loại danh từ

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

Danh từ cụ thể

(Concrete nouns)

chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …

Danh từ trừu tượng 

(Abstract nouns)

chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

happiness (n): hạnh phúc      

sadness (n): sự buồn bã      

spirit (n): tinh thần

Danh từ chung

(Common nouns)

chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …

book (n): quyển sách

zoo (n): sở thú 

man (n): người đàn ông

 

Danh từ riêng

(Proper nouns)

chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)

His name is Peter

-> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người

I live in Hanoi.

-> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.

     

 3.2. Dựa vào số lượng chia làm 2 loại danh từ

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

Danh từ đếm được

(countable nouns)

- Là danh từ có thể đếm trực tiếp (có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó).

Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

one pupil;  two books; five houses

+> “one”, “two” và “five” là số đếm => những danh từ theo ngay sau những số đếm này được gọi là các danh từ đếm được.

Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

- Là danh từ không thể đếm trực tiếp. Muốn đếm, phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp.

Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

- salt (n): muối

=> KHÔNG sử dụng: one salt (một muối)

=> sử dụng: one kilo of salt (một cân muối: phải thêm đơn vị “kilo” vào trước và “salt” không có dạng số nhiều).

Danh từ đếm được số ít

+ Số lượng chỉ có 1.

+ Đi sau “a/an” hoặc “one”.

+ Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)

They have a car.

=> “a car” là số ít và danh từ “car” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).

Danh từ đếm được số nhiều

+ Số lượng từ 2 trở lên.

+ Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

He has two cars.

=> “two cars” là số nhiều và danh từ “cars” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ.

     

3.3. Danh từ tập thể (collective nouns)

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật như: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter

– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân

Our team is practicing three nights a weeks. => Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị

The team were talking among themselves => Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân.

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

4. Cách biến đổi danh từ số ít sang số nhiều

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

4.1. Hầu hết thêm “s” vào sau danh từ:

a chair  -> chairs

a notebook  -> notebooks

a tent  -> tents

 

4.2. Danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O => thêm “es”

a bus -> two buses 

a class -> three classes 

a bush -> bushes 

a watch -> five watches 

a box -> two boxes 

a tomato -> tomatoes 

 

4.3. Một số trường hợp ngoại lệ

1) Một số danh từ không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “s”                  

a photo -> photos

a radio -> radios

a cuckoo -> cuckoos

bamboo -> bamboos

a kangaroo -> kangaroos

2) Những danh từ tận cùng bằng “y”:

+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

a fly -> two flies             

 + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

a boy  -> two boys 

3) Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

a leaf  -> leaves

a knife  -> three knives

Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ

roofs: mái nhà

gulfs: vịnh

cliffs: bờ đá dốc

reefs: đá ngầm

proofs: bằng chứng

chiefs: thủ lãnh

safes: tủ sắt

dwarfs: người lùn

turfs: lớp đất mặt

griefs: nỗi đau khổ

beliefs: niềm tin

4.4. Những danh từ từ số ít sang số nhiều đặc biệt:

a tooth -> teeth

a foot -> feet

a person -> people

a man ->  men

a woman -> women

a policeman -> policemen

a mouse  -> mice

a goose -> geese

an ox -> oxen

a child -> children

a fish  -> fish

a sheep -> sheep

a deer -> deer

 4.5. Một số danh từ có hai hình thức số nhiều

scarfs, scarves: khăn quàng

wharfs, wharves: cầu tàu gỗ

staffs, staves: cán bộ

hoofs, hooves: móng guốc

4.6. Đối với danh từ ghép:

1) Trong hình thức danh từ ghép: Danh từ + danh từ (Noun + Noun) thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ số hai được đổi ra số nhiều

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

toothbrush  -> toothbrushes

boy-friend  ->  boy-friends

ticket collector  ->  ticket collectors

armchair  ->  armchairs

school-boy  ->  school-boys

2) Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + trạng từ (Noun + adverb) danh từ + giới từ + danh từ ( Noun + preposition + noun), danh từ + tính từ thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên.

passer-by   -> passers-by

looker-on   ->  lookers-on

4.7. Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều (Luôn được dùng với động từ số nhiều)

Quần áo gồm 2 phần: Pants (Quần), pyjamas (Đồ pijama), trousers (Quần dài)

Dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors (Cái kéo), glasses (Kính)

Một số danh từ khác: arms (Vũ khí), earnings (Tiền kiếm được)

4.8. Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau

Brother (anh/em trai) -----> brothers (các anh/em trai) ----> brotheren (Đồng đội)

Cloth (Vải)  -----> cloths (Các mảnh vải)  ----->  clothes (Quần áo)

5. CÁCH NÓI SỞ HỮU VỚI DANH TỪ

5.1. Sử dụng “sở hữu cách”:

thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.

His father’s phone

Trong đó: “his father” là danh từ sở hữu và “phone” là danh từ bị sở hữu.

CHÚ Ý:

+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “” mà không thêm “s” vào sau nữa.

The Browns son

The boys shoes

+ Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “’s” bình thường.

The children’s bags

The women’s love

+ Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau cùng.

Mai and Tu’s hair

5.2. Cách nói sở hữu với “of”

Sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu

The four legs of the chair

“legs” là danh từ bị sở hữu và “chair” là danh từ sở hữu

The classrooms of the school

“classrooms” là danh từ bị sở hữu và “school” là danh từ sở hữu.

CHÚ Ý:

Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “’s”.  Ta thường sử dụng sở hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.

KHÔNG sử dụng: the book’s cover => phải sử dụng: the cover of the book

(Tổng hợp)

 

Bạn muốn luyện tập về Danh từ không?

Danh từ là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?

>>> Mời các bạn đến với Động từ, hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ.