Chủ ngữ giả trong tiếng Anh là nội dung kiến thức khá rộng với nhiều trường hợp sử dụng khác nhau, do đó để có thể nắm hết được mảng kiến thức này cần một thời gian học tập khá dài. Tuy nhiên để có thể giúp các em học sinh đặc biệt các sĩ tử đang trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia nắm chắc được nội dung này, tienganhk12 xin tổng hợp những nội dung chính yếu nhất của Chủ ngữ giả trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Để hiểu được thế nào là “Chủ ngữ giả” trong tiếng Anh, các em hãy xem xét hai ví dụ sau:
Chủ ngữ thật |
Chủ ngữ giả |
On my birthday, my mother gave me a bike. It is rather expensive. (Vào ngày sinh nhật của tôi, mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc xe đạp. Nó khá đắt tiền)
|
It is difficult to complete all these excises in one day. [(Nó) thật là khó để hoàn thành tất cả bài tập trong một ngày]
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
||||||||||||||||
IT + BE + ADJECTIVE + TO DO STH |
It is hard to say goodbye. |
||||||||||||||||
IT + BE + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + VERB
Lưu ý: Nếu trước “it + be” có “find” hoặc “think (that)” => “be” và “that” có thể được lượt bỏ.
|
+ It is sure that he will join her party. + My mother thinks that it important to drink enough water every day. ≈ My mother thinks that it is important to drink enough water every day. |
||||||||||||||||
IT + BE + ADJECTIVE(**) + THAT + SUBJECT + (SHOULD) + VERB Lưu ý: (**) có thể là một trong các tính từ sau:
|
+ It is necessary that she (should) walk one hour each day. + It has been suggested that she (should) forget him. + It is vital that we (should) eat much vegetable.
|
||||||||||||||||
It + be/seem + a + noun + noun clause Lưu ý: Những danh từ được dùng trong cấu trúc này có thể là: nuisance (sự phiền toái, rắc rối); shame (sự đáng tiếc); relief(sự nhẹ nhõm); mercy (sự may mắn, sung sướng); a good thing (điều tốt lành). |
+ It's a good thing (that) you were insured. + It's a great pity (that) they didn't get married. |
||||||||||||||||
“It” còn được sử dụng như chủ ngữ rỗng “empty subject”: không có nghĩa thực khi sử dụng để diễn tả thời gian, thời tiết, nhiệt độ và khoảng cách.
|
+ It’s six o’clock. + It’s three miles from here to my home. |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Với số (number) hoặc số lượng (quantity) |
+ There are five beautiful roses in my garden. + There is an expensive car in his house |
Để giới thiệu một chủ đề mới |
+ There is an earthquake in Turkey, I hope no one is hurt. + There would be thousands of planets out there. |
Để nói về một cái gì đó, ở đâu |
+ There was a park in front of my house. + There used to be a bus station next to my school. |
Với một đại từ bất định hoặc biểu thức chỉ số lượng đi với to V hoặc V-ing hoặc (for) + to V Lưu ý: động từ to be đi sau there được chia theo danh từ phía sau nó, cụ thể là nếu danh từ theo sau ở số ít, hoặc không đếm được thì động từ to be sẽ chia là is, ngược lại nếu danh từ là số nhiều thì động từ to be sẽ chia là are. |
+ There is nothing to study today. + There are a lot of task for me to do. |
Chủ ngữ giả “It” |
Chủ ngữ giả “There” |
- Bày tỏ một ý kiến hay bình luận. - Có thể được theo sau bởi một Danh từ, Tính từ, cụm giới từ,…. |
- Đề cập tới sự tồn tại của một ai đó hay vật nào đó. - chỉ có thể được theo sau bởi Danh từ và cụm Danh từ. |
Chủ ngữ giả bây giờ thật dễ sử dụng phải không nào? Nó cũng là một phần mà các em cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh.
Luyện chủ điểm Chủ ngữ giả theo level A2