Cụm danh từ – một loại đơn vị ngữ pháp rất phổ biến trong tiếng Anh nhưng nó cũng gây ra không ít khó khăn cho bạn khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh và sử dụng trong thực tế. Trong bài viết này, TiengAnhK12 sẽ giúp bạn hiểu rõ cấu trúc, quy tắc sắp xếp các thành phần, cách sử dụng… của cụm danh từ để các bạn có thể sử dụng chúng trong giao tiếp và làm bài tập một cách dễ dàng, chuẩn xác nhé.
Cụm danh từ là một nhóm từ trong đó có một danh từ chính (HEAD) và các bổ nghĩa (MODIFIERS) đứng xung quanh để bổ nghĩa cho nó.
Khi bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh, bạn đã biết rằng, để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả . Rất đơn giản phải không?
Ví dụ: a blue hat (cái mũ màu xanh), a good suggestion (lời đề nghị hay), a bottle of water (một bình nước),..…
Nhưng nếu bạn cần miêu tả 1 sự vật hiện tượng phức tạp hơn thì sao? Khi đó bạn sẽ phải cần sử dụng nhiều hơn 1 tính từ để miêu tả. Đó cũng là khi bạn cần phải sử dụng cụm danh từ đấy!
Ví dụ: chúng ta sẽ nói a fat old lady, a small shiny black leather handbag nhưng lại không thể nói an old fat lady hay a leather black shiny small handbag.
Vậy các trật tự các từ này được quy định như thế nào?
Các thành phần tạo nên cụm danh từ bao gồm bổ nghĩa đứng trước - danh từ chính - bổ nghĩa đứng sau.
- Bổ nghĩa đứng trước danh từ chính- được gọi là pre-modifiers - có thể là Mạo từ (Article), Từ định lượng (Qualifiers), Danh từ, đại từ sỡ hữu(Possessive Nouns/Pronouns); Tính từ; Phân từ (V-ing hoặc V3/-ed)
- Danh từ chính có thể là danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng
- Bổ nghĩa đứng sau danh từ chính - được gọi là post-modifiers - có thể là Cụm giới từ, cụm động từ, hoặc mệnh đề tính từ
Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu.
Mạo từ xác định: the | Mạo từ không xác định: a/an |
---|---|
Ví dụ: the United States, the Universe, the Earth, the Moon, the man over there, … |
Dùng mạo từ “an”: với các từ bắt đầu là nguyên âm (u, e, o, a, i) Dùng mạo từ “a”: với các từ bắt đầu là phụ âm (t, f, d, h, j, k, …) Ví dụ: a man, a woman, a book, a store, … |
Làm bài tập về Mạo từ trong tiếng Anh
Trong cụm danh từ, từ chỉ số lượng (Many ; much ; a lot of; lots of ; a little; little, a few; few) thường đứng sau mạo từ, còn nếu không có mạo từ thì nó đứng đầu cụm từ.
Lưu ý: một số từ chỉ định có thể đứng trước mạo từ như all, both, half, và các bội từ như twice, double, three times
Làm bài tập về Từ định lượng trong tiếng Anh
c. Possessive Nouns/ Pronouns (sở hữu cách hoặc đại từ sở hữu):
- Possessive nouns (sở hữu cách): Là thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu
Ví dụ: The man’s wallet, Susan’s cats
Làm bài tập về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Làm bài tập về Sở hữu cách trong tiếng Anh
Tính từ thường đứng trước danh từ chính, và nhiệm vụ của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ chính. Tính từ có thể có hoặc không có trong cụm danh từ.
Ví dụ:
Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.
Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ: a fat old lady, a small shiny black leather handbag, a beautiful small new round blue Japanese wooden rolling doll (Một con búp bê lăn bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp).
Làm bài tập Chức năng và vị trí của Tính từ trong tiếng Anh
Làm bài tập Trật tự của Tính từ trong tiếng Anh
Vị trí của các phân từ trong cụm danh từ cũng giống như tính từ, đều được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính. Có hai dạng phân từ là hiện tại phân từ (V-ing) và quá khứ phân từ (V3/-ed)
- Dùng hiện tại phân từ V-ing: khi nói đến bản chất của sự vật, hay sự việc đang diễn ra
Ví dụ: An interesting film, the barking dog
- Dùng quá khứ phân từ V3/-ed: khi nói đến cảm giác của sự vật, hay sự vật được/ bị tác động
Ví dụ: A well-trained dog, a broken chair
Làm bài tập V-ing trong tiếng Anh
Danh từ chính có thể là danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ riêng, danh từ chung hoặc danh từ trừu tượng, danh từ cụ thể.
- Danh từ đếm được: là những danh từ có thể đếm được bằng đơn vị
Ví dụ: girl, boy, book, table, pen, bottle, house
- Danh từ không đếm được: là những danh từ không đếm được bằng đơn vị
Ví dụ: rice, water, salt, sugar, furniture, homework
- Danh từ số ít: chỉ có một sự vật, sự việc
Ví dụ: a man, a dog, a board, a girl
- Danh từ số nhiều: là nhiều sự vật sự việc
Ví dụ: dogs, men, women, bags, erasers, buses
- Danh từ riêng: tên riêng của người, vật, địa danh
Ví dụ: Annie, Susan, Tim, David, Allen, Ty, Hoa, Lan, Minh
- Danh từ chung: danh từ để gọi tên những vật chung chung
Ví dụ: leave, tree, book, computer, flower, dress, cloth
- Danh từ trừu tượng: danh từ để gọi tên những vật không thể thấy được mà chỉ cảm nhận được
Ví dụ: love, happiness, sadness, kindness, humor, beauty
- Danh từ cụ thể:
Ví dụ: leave, tree, book, computer, flower, dress, cloth
Làm bài tập Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
Làm bài tập Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh
Các bổ nghĩa phía sau danh từ có thể là một cụm từ (phrase) hoặc một mệnh đề (clause)
Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cụm giới từ đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: A man with black hair, the dog behind the fence
Làm bài tập Cụm giới từ trong tiếng Anh
- Cụm hiện tại phân từ: thường bắt đầu bằng V-ing, cụm hiện tại phân từ đứng sau danh từ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Ví dụ:
The man standing over there (the man who is standing over there)
The dog lying on the ground (the dog which is lying on the ground)
- Cụm quá khứ phân từ: thường bắt đầu bằng V3/-ed, cụm quá khứ phân từ đứng sau danh từ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
Ví dụ:
The book sent to me (The book which is sent to me)
The house built (The house which was built)
Mệnh đề tính từ hay còn gọi là mệnh đề quan hệ (adjective clause), được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
The girl who you talked to is my girlfriend.
The book that you sent to me yesterday is my favorite novel.
Cụm danh từ có thể có chức năng làm chủ ngữ hay tân ngữ:
1, That sophisticated woman is beautiful. (That sophisticated woman là một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ.)
2, I like the book that you bought. (the book that you bought là một cụm danh từ có chức năng làm tân ngữ.)
Làm bài tập số 1 Cụm danh từ trong tiếng Anh
Làm bài tập số 2 Cụm danh từ trong tiếng Anh
Làm bài tập số 3 Cụm danh từ trong tiếng Anh
TiengAnhK12 tổng hợp