Thì quá khứ đơn - Past Simple

Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé! TiengAnhK12 đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

1. Định nghĩa

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng 

 

Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

He visited his grandmother last weekend. (Anh ấy đã đến thăm bà mình vào cuối tuần trước.)

My sister left this place three years ago.(Chị gái tôi đã rời khỏi nơi này 3 năm trước rồi.)

He died in 1972. (Ông ta mất vào năm 1972.)

Diễn tả thói quen trong quá khứ.

(thường đi với các từ/ cụm từ: always (luôn luôn), often (hay), never (không bao giờ), every, when I was a child (khi tôi còn nhỏ), when I was young (khi tôi còn trẻ), … )

 

When I was a kid, I walked to school every day.

He visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt một chuỗi hoạt động đã xảy ra trong quá khứ, hành động này xảy ra kế tiếp hành động kia. She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại II. If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “to be”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V(past tense) 

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

yesterday (hôm qua)

last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

when: khi (trong câu kể)

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn - Past Simple

a. Thêm đuôi “-ed” vào sau động từ

     Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ có quy tắc (Regular verbs)    

      Ví dụ:       watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/ play - played

b. Đối với các động từ tận cùng là “e” => chỉ cần thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed/ die - died 

c. Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm là một nguyên âm => nhân đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm “-ed”.

Ví dụ:  stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped 

d. Nếu động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm và được đọc mạnh ở âm cuối => nhân đôi phụ âm đó lên rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: permit - permitted/ commit – committed/ prefer – preferred

e. Nếu động từ tận cùng là "l", trước "l" là một nguyên âm đơn => nhân đôi "l" rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: travel – travelled/ cancel - cancelled

f. Nếu động từ tận cùng là “y”

 Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) => cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

 + Nếu trước “y” là một phụ âm => đổi “y” thành “i " rồi mới thêm "ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried/ try -tried

6. Cách phát âm đuôi "-ed":

Note: cách nhận diện phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

- Group 1 - đọc thành /t/Kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/

Ví dụ: 

liked /laɪkt/; baked /beɪkt/; cooked /kʊkt/; typed /taɪpt/; stopped /stɒpt/; hoped /həʊpt/;

laughed /lɑːft/; coughed /kɒft/; watched /wɒtʃt/; reached /riːtʃt/; searched /sɜːtʃt/;

washed /wɒʃt/; kissed /kɪst/; fixed /fɪkst/

- Group 2 - đọc thành /ɪd/Kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/

Ví dụ: 

needed /niːdɪd/; decided /dɪˈsaɪ.dɪd/; amended /əˈmendɪd/; intended /ɪnˈtendɪd/;

responded /rɪˈspɒndɪd/; related /rɪˈleɪ.tɪd/; waited /weɪtɪd/; wanted /ˈwɒntɪd/;

started /stɑːtɪd/; invited /ɪnˈvaɪtɪd/

- Group 3 - đọc thành /d/Kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: 

robbed /rəʊbd/; bribed /braɪbd/; hugged /hʌɡd/; begged /beɡd/; called /kɔːld/; smiled /smaɪld/;

listened /ˈlɪsəned/; opened /ˈəʊpənd/; compared /kəmˈpeərd/; monitored /ˈmɒnɪtərd/;

loved /lʌvd/; received /rɪˈsiːvd/; manage /ˈmænɪdʒd/; changed /tʃeɪndʒd/; used /juːzd/; played /pleɪd/

7. Một số động từ bất quy tắc (Irregular verbs - không thêm “ed”)

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thường dùng:

Động từ nguyên thể

Động từ quá khứ bất quy tắc

Nghĩa

go

went

đi

see

saw

thấy

smell

smelt

người

drive

drove

lái

break

broke

vỡ

tell

told

kể

speak 

spoke

nói

say

said

nói

hold 

held

giữ

keep

kept

nắm, giữ

take

took

lấy

understand

understood

hiểu

know

knew

biết

write

wrote

viết

give gave cho, đưa
build built xây dựng

 

TiengAnhK12 tổng hợp

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo level B2