Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường xuyên xuất hiện trong nhiều văn bản tiếng anh và trong cả cuộc sống thường ngày. Vì thế việc nắm vững kiến thức ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn rất quan trọng. Hiểu được điều đó, TiengAnhK12 đã tổng hợp kiến thức cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn hệ thống và hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là thì dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ |
At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.) |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While I was taking a bath, she was using the computer. (Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.) I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.) |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác |
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn) My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó) She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
---|---|---|
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: |
S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: |
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)
The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi)
+ Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)
The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
a. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ví du: agree – agreeing see – seeing
b. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
c Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die – dying
Trong tiếng Anh, có một số động từ không có dạng tiếp diễn vì thế ta không sử dụng những động từ này trong các thì tiếp diễn. Cùng chú ý hơn các dạng động từ này để có thể sử dụng thuần thục thì Quá khứ tiếp diễn ngay nhé!
Động từ trừu tượng | be, want, seem, care, exist, … |
Động từ chỉ sở hữu | own, belong, possess, … |
Động từ chỉ cảm xúc | love, like, dislike, fear , mind, … |
E.g.
I like you. (Tôi thích bạn.)
I am liking you.
(TiengAnhK12 Tổng hợp)
Luyện chủ điểm này theo level A2