Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay chuyện trò, giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản ngữ, để ý một chút bạn sẽ thấy họ rất hay sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Phrasal verb được cấu thành bởi 1 động từ (verb) và 1 tiểu từ (thường là giới từ). Tùy từng động từ sẽ có đại từ (Pronoun) đi kèm, có thể đứng trước hoặc sau giới từ đều được. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán nếu chỉ dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. Vậy để trở thành native english speaker, chỉ bằng cách chúng ta phải học về cụm động từ. Bài viết sau đây sẽ cho các bạn một cái nhìn tổng quan về cụm động từ nhé!
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). Tiểu từ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune.
( Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
Động từ | Tiểu từ | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
Look |
up |
You can look up any new words in your dictionary. |
Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển. |
Get |
through |
I tried to phone her but I couldn’t get through. |
Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nào kết nối được. |
Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn # Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo.
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu từ | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
up |
Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả. |
We ate all the food up. |
Chúng tôi ăn hết thức ăn rồi. |
down |
Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại. |
We’ll have to cut downthe expenses. |
Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu. |
on | Diễn đạt ý ở trên, dựa trên. | You should put on formal clothes in an interview. | Cậu nên ăn mặc lịch sự khi đến dự phỏng vấn. |
in | Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong. | Make sure to leave the office by 6:00 or you will be locked in. | Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 6h nếu không anh sẽ bị kẹt trong đó. |
out | Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt. | We couldn’t figure her out. | Chúng tôi không tài nào hiểu nổi cô ấy. |
off | Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái. | I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper. | Tôi đã gửi cho cánh nhà báo bức thư mà anh viết rồi. |
for | Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động. | He often asks his parents for money. | Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ. |
with | Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động. | That shirt goes really well with your blue jacket. | Chiếc áo sơ mi đó rất hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy. |
through | Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối. | If you look through something, you read it quickly and not very carefully. | Khi bạn đọc qua cái gì đó nghĩa là bạn đọc nhanh và không quá cẩn thận. |
back | Diễn đạt ý trở lại/quay lại. | Please send the shirt backif it is the wrong size. | Hãy gửi lại chiếc áo nếu như sai cỡ. |
away | Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra khoảng cách. | Put away your books, Peter! | Cất mấy quyển sách đi, Peter. |
around
about |
Diễn đạt hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích, hoặc không cần quá tập trung. | I hate the way he lies around all day watching TV. | Tôi ghét thấy hắn cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày. |
Cụm động từ | Động từ có giới từ |
---|---|
Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận trọng âm. |
Giới từ trong cụm động từ giới từ không được nhận trọng âm. |
Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể được chuyển xuống sau tân ngữ. We called up the teacher. (gọi) We called the teacher up. |
Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền nhau. We called on the teacher. (kêu gọi) We called the teacher on. |
Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ. We called up the teacher early. We called early up the teacher. |
Có thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và giới từ. We called early on the teacher. |
The alarm woke up the children.
(Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.)
The alarm woke the children up.
The alarm woke them up.
The alarm woke up them.
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình học cụm động từ.
Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).
Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off)…
Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ.
TiengAnhK12 tổng hợp
Bạn
[%included.TiengAnhK12%]