Những điều cần biết về Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì “khó nhằn” trong tiếng Anh, nó đã khiến không ít người học phải điêu đứng và từ bỏ việc học ngoại ngữ của mình. Vì vậy với bài viết này TiengAnhK12 sẽ chia sẻ cho bạn đọc một cái nhìn tổng quát và dễ dàng nhất về thì hiện tại hoàn thành, giúp bạn có thể vận dụng thành thạo trong giao tiếp cũng như làm bài tập.

1. Định nghĩa 

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng 

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời điểm cụ thể, khác với thì quá khứ đơn. Thông thường, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp như sau:

Cách dùng Ví dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm.)

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

  • She has been living in Liverpool all her life.
  • It’s been raining for hours.
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )

I’ve played the guitar ever since I was a teenager.( Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Sử dụng never cho trường hợp tiêu cực)

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ

 

They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

have worked here since I left school. ( Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

Những điều cần biết về Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

S + have/ has + V(pp)

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t  + V(pp)

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

- Câu nghi vấn

Have/ Has + S + V(pp) ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Lưu ý:

Trong một số trường hợp trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ “to be”: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Tim’s been to Madrid = (Tim went and came back) Tim đã tới Madrid và hiện tại trở về nhà.
Tim’s gone to Madrid = (Tim went to and is in Madrid now) Tim đã tới Madrid và hiện tại đang ở đó.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu có xuất hiện các từ chỉ thời gian như:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Chú ý: vị trí của các từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

 

Trên đây là tóm tắt một cách sơ lược nhất về thì hiện tại hoàn thành. Với bài viết mà TiengAnhK12 chia sẻ trên, bạn đọc hoàn toàn có thể làm chủ được món ngữ pháp phức tạp này, tuy nhiên để có thể thành thạo bạn vẫn cần rèn luyện thêm những bài tập về thì này. Chúc bạn thành công.

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo level B2