Câu chẻ - cleft sentences

Câu chẻ (câu nhấn mạnh) trong tiếng Anh là một dạng câu phức vì nó có 2 mệnh đề - mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc. Câu chẻ (cleft sentences) rất phổ biến trong văn nói vì nó được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh một đối tượng hay thành phần trong câu. TiengAnhK12 sẽ giải thích chi tiết cho các bạn trong nội dung bài viết dưới đây.

1. Khái niệm

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…

2. Các loại câu chẻ

2.1. Câu nhấn mạnh với It+be (is/was)

Câu nhấn mạnh được sử dụng bằng cách thay đổi một câu thông thường thành 2 mệnh đề chính và phụ nhằm nhấn mạnh một phần thông tin cụ thể. Kết quả của việc nhấn mạnh là sau cụm từ “It + be”

Câu chẻ - cleft sentences

Cấu trúc chung :  

IT + be (is, was) +cụm từ (pharse)  + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)

=> Nếu muốn nhấn mạnh phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, trang ngữ,..) ta chỉ cần đưa phần đó vào phần cụm từ (pharse) trong cấu trúc.

a. Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)

- My sister made me a delicious cake.

=> It was my sister who/that made me a delicious cake. (Chị tôi chính là người làm cho tôi cái bánh rất ngon miệng)

– My dog made the neighbors very scared
=> It was my dog that made the neighbors very scared

b. Nhấn mạnh tân ngữ (Object)

Cấu trúc:  It + is/was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)

- She was interested in playing table tennis

 => It was playing table tennis that she was interested in. (Chơi bóng bàn là điều mà cô ấy đang rất hứng thú)

– I gave her a ring last week.
=> It was her that/whom I gave a ring last week. (Cô ấy chính là người mà tôi đã trao nhẫn vào tuần trước.)
– He met Linh at school yesterday.
=> It was Linh that he met at school yesterday. (Anh ấy đã gặp Linh ở trường học ngày hôm qua.)

c. Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverb)

Cấu trúc: It + is/was + Trạng ngữ (Adverb)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)

- I was born in 1994

=> It was in 1994 that I was born. (Năm 1994 là năm mà tôi sinh ra) - trạng ngữ chỉ thời gian

– You can learn more new words by using this method.

=> It is by using this method that you can learn more new words. (trạng ngữ chỉ cách thức)

d. Câu nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)

Cấu trúc:

It + is / was + Noun (vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)

It + is / was + Noun / pronoun (người) + who + be + V3/V-ed (past participle)

-   People talk about this story.

=> It is this story that is talked about. (Đó là câu chuyện mà mọi người đang nói tới)

- Fans gave that actor a lot of flowers.

=> It was that actor who was given a lot of flowers. (Diễn viên đó được tặng rất nhiều hoa)

2.2. Câu nhấn mạnh với What

Thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,…

Cấu trúc: WHAT + FOCUS (điều nhấn mạnh) + TO BE

Ví dụ:
A: This remote control isn’t working. (Cái điều khiển này không hoạt động nữa)
B: What we need to do is get new batteries for it. (Điều chúng ta cần là thay pin mới cho nó)

A: I don’t know what to cook for them? I don’t know what they like.
(Tôi không biết nấu gì cho họ. Tôi không biết họ thích gì)
B: What they like is fried rice.
(Cái họ thích chính là cơm chiên)

Lưu ý: Câu nhấn mạnh với what thường được với động từ bày tỏ hay thể hiện cảm xúc như: adore, dislike, enjoy, hate, like, love, need, prefer, want,...

Luyện chủ điểm Câu chẻ theo level B2

Luyện chủ điểm Câu chẻ theo Anh Chuyên vào 10