Nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh là kỹ năng trọng tâm đối với mọi người học. Bài viết dưới đây giới thiệu chi tiết cách phân biệt những từ loại thông dụng của tiếng Anh.
Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city
Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ví dụ:
Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ví dụ: play, cut, go
Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ví dụ:
Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Ví dụ:
Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Ví dụ:
Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Ví dụ:
Ảnh: SlideShare
Mỗi loại từ có một vị trí xác định trong câu. Vì vậy, ta có thể dựa vào vị trí trong câu của từ để xác định loại từ còn thiếu, cần điền trong bài điền từ vào chỗ trống hay cho loại đúng của từ. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu những vị trí thông thường của các loại từ cơ bản:
Loại từ | Vị trí | Ví dụ |
Danh từ (Noun) |
Đứng đầu câu làm chủ ngữ, hoặc sau trạng từ chỉ thời gian ở đầu câu. |
The car will be repainted in red. Yesterday, the meeting was held successfully. |
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu. | My car is a old Janpanese car. | |
Sau động từ đóng vai trò tân ngữ. | She likes my picture. | |
Sau các mạo từ a, an, the, hay các đại từ chỉ định this, that, these,… các từ chỉ lượng a few, a little, some,… |
We have some apples in the refrigerator. | |
Đứng sau enough trong cấu trúc: enough + N + to do something | We didn’t have enough time to finish our report, | |
Tính từ (Adjective)
|
Đứng sau các động từ liên kết ( liking verbs) như to be/ look/ taste/ look/ seem/…trong câu. | The flower is so beautiful. |
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất. | This is a hard problem. | |
Sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt:
|
|
|
Trạng từ (Adverb)
|
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. | We have usually have dinner together on Sunday. |
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. | Thank you very much! | |
Đứng cuối câu. | He ran to his school slowly. | |
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. | Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An. | |
Trong các cấu trúc đặc biệt, khi động từ chính là động từ thường:
|
|
|
Động từ (Verb) |
Đứng sau chủ ngữ. | We have many memorable experiences in last week holiday. |
Ví dụ: teacher, appliant, collection, treatment, happiness, identity, relationship, doctor…
Ví dụ: concentrate, organize, realize…
Ví dụ: interesting, excited, dangerous, careful, attractive, able, energentic,…
Ví dụ: happily, fluently, luckily,…
Luyện chủ điểm Dùng đúng loại từ theo level A2
Luyện chủ điểm Dùng đúng loại từ theo level B1
Luyện chủ điểm Dùng đúng loại từ theo Tiếng Anh vào 10
Luyện chủ điểm Dùng đúng loại từ theo Anh Chuyên vào 10