Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)

Như đã giới thiệu trong Phần I của Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6, viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho là dạng bài xuất hiện trong bài thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,... Trong bài thi Tiếng Anh vào THCS Ngoại ngữ, có tới 06 câu viết lại câu trong tổng số 40 câu hỏi của bài thi môn Tiếng Anh.

Tiếp nối phần 1, bài viết Phần II này sẽ cung cấp thêm những cấu trúc khác dễ gặp trong phần thi viết lại câu.

>> Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)

I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với both, not only… but also, neither, either

1. Cấu trúc both…and… (cả…và…) và not only… but also… (không những…mà còn…)

Đây là hai cấu trúc có cách sử dụng tương đương nhau và sẽ có thể được hỏi trong phần viết lại câu. 

Ví dụ:

My brother likes comics and I do, too. (both) → My brother …

Đáp án: My brother and I both likes comics. 

Hoặc: Both my brother and I like comics.

Mai came to class late and she didn’t do homework, too. (only) → Mai not ….

Đáp án: Mai not only came to class late but also didn’t do homework. 

I like cats and so does Minh. → Not only ….

Đáp án: Not only I but also Minh likes cats. 

Cấu trúc cần biết:

- Both S1 and S2 + V (chia số nhiều)

S1 and S2 both + V (chia số nhiều)

- S + not only + V1 + but also + V2

Not only S1 but also S2 + V (chia theo S2)

2. Cấu trúc neither...nor và either...or 

Neither...nor có nghĩa là “cũng không”.

Either...or có nghĩa là “hoặc” dùng để diễn tả sự thay thế hoặc sự chọn lựa giữa hai thứ (đôi khi có thể nhiều hơn).

Ví dụ: 

My brother and my parents have never gone to Thailand before. (neither) → ….

Đáp án:  Neither my brother nor my parents have gone to Thailand before.

Hoặc: Neither my parents nor my brother has gone to Thailand before. 

Mai can be the winner. Lan also can be the winner. (either) → ….

Đáp án: Either Mai or Lan can be the winner.  

Cấu trúc cần biết:

- Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2)

- Either S1 or S2 + V (chia theo S2)

Lưu ý: HS có thể gặp dạng viết lại câu từ cấu trúc neither sang cấu trúc either và ngược lại. 

Ví dụ: Neither I nor My like spiders. (either) → ….

Đáp án: Either I or My doesn’t like spiders. 

II. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu đưa ra đề nghị

HS thường gặp những dạng cấu trúc câu đưa ra đề nghị có cách sử dụng như nhau như: Let’s, Why don’t we, Shall we, How/What about

Ví dụ: 

Let’s go to the gym. (what) → ….

Đáp án: What about going to the gym?

Why don’t we go shopping now? → Let’s ….

Đáp án: Let’s go shopping now.

Shall we order pizza for lunch? (about) → How ….

Đáp án: How about ordering pizza for lunch?

Cấu trúc cần biết: 

- Shall we + V(inf)…?

- Why don’t we + V(inf)…?

- Let’s + V(inf)….

- How/What + about + V-ing…?

III. Viết lại câu vận dụng cấu trúc với động từ chỉ trạng thái

HS thường gặp động từ chỉ trạng thái cảm xúc liên quan đến sở thích trong phần viết lại câu: like, fond of, interested in, pleased with.

Ví dụ:

He likes music. (fond) → ….

Đáp án: He is fond of music.

I like reading books. (interested) → ….

Đáp án: I am interested in reading books. 

Cấu trúc cần biết:

S + like + N/Ving → S + to be + fond of/interested in + N/Ving

Lưu ý: HS sẽ có thể gặp dạng viết lại câu khác dùng động từ “like” có nghĩa hoàn toàn khác với cấu trúc trên. Lúc này “like” có nghĩa là giống. Đề bài thường yêu cầu viết từ “like” sang “alike” hoặc “similar”.

Ví dụ: 

My book is like her. (alike/similar) → ….

Đáp án: My book and hers are alike. 

Hoặc: My book is similar to her. 

Cấu trúc cần biết: 

- N1 + to be + like + N2

- N1 and N2 + to be + alike (alike không bao giờ đừng trước danh từ)

- N1 + to be + similar to + N2

IV. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu ước 

Đây là dạng cấu trúc có thể gặp trong phần viết lại câu. 

Ví dụ: 

My sister is a teacher but she wants to be a professor. (wishes) → ….

Đáp án: My sister wishes she was/were a professor.

Hoặc: My sister wishes to be a professor. 

I would like to go out with you tonight but I have had to do my homework. → I wish ….

Đáp án: I wish I could go out with you tonight but I have had to do my homework. 

Cấu trúc cần biết:

- Thể hiện ước mong cho tương lai: wish + S + would V

- Thể hiện ước mong cho hiện tại: wish + S + V (quá khứ đơn)

- Thể hiện ước mong cho quá khứ: wish + S + V (quá khứ hoàn thành)

- Thể hiện ước muốn, mong muốn làm gì: wish + S + could V

V. Viết lại câu vận dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ

HS thường gặp dạng dùng đại từ quan hệ: which, where, when, who để viết lại câu.

Ví dụ:

He wears a white T-shirt. I bought it for him last month. (which) → ….

Đáp án: He wears a white T-shirt which I bought for him last month. 

VinMart is a supermarket. I bought milk there last week. (where) → ….

Đáp án: Vinmart is a supermarket where I bought milk last week.

Cấu trúc cần biết: 

- Which: ….N (thing) + WHICH + V + O

Hoặc: ….N (thing) + WHICH + S + V

- Who: ….. N (person) + WHO + V + O

- When: ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

- Where: ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

VI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc từ định lượng

Những từ định lượng hay gặp trong bài viết lại câu: no - any, a few - many, all - every.

1. No - Any

Ví dụ:

There isn’t anybody in my class who gets a mark of 10 in the exam. → There is ….

Đáp án: There is nobody in my class who gets a mark of 10 in the exam.

There is no water in the bottle. (any)  → ….

Đáp án: There isn’t any water in the bottle. 

Cấu trúc cần biết: 

No = Not any → mang nghĩa phủ định

2. A few - Many

Ví dụ:

I have a few books that I really like. (many) → There are ….

Đáp án: There are not many books that I really like.

Cấu trúc cần biết:

- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

- Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

A few = Not many

3. All - Every

Ví dụ:

Not all students like Math. → Not every ….

Đáp án: Not every student likes Math.

Cấu trúc cần biết:

All + danh từ số nhiều + V (chia số nhiều)

Every + danh từ số ít + V (chia số ít)

VII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu yêu cầu/đề nghị

Những mẫu câu yêu cầu thường xuất hiện trong phần viết lại câu: Would you like, Shall I

Ví dụ: 

Shall I pick you up at the airport? (like) → Would ….

Đáp án: Would you like me to pick you up at the airport?

Cấu trúc cần biết:

- Shall I + V?

- Would you like + N/to V?

VIII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu chỉ mục đích

HS phải vận dụng cấu trúc liên quan đến in order to và so that để viết lại câu.

Ví dụ:

I study very hard. I want to pass the exam. (in order to) → ….

Đáp án: I study very hard in order to pass the exam. 

Hoặc: I study very hard so that I can pass the exam.

He drives fast in order to arrive on time. (so that) → ….

Đáp án: He drives fast so that he can arrive on time. 

Cấu trúc cần biết:

- Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …

- Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.

IX. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc khác

1. Cấu trúc There is/There are

Đây là cấu trúc dùng để diễn đạt “có một/những thứ gì đó”.

Ví dụ:

The box has three apples, so you can take one. → There ….

Đáp án: There are three apples in the box, so you can take one. 

Cấu trúc cần biết:

S + have/has/had + N → There is/was + N (danh từ không đếm được/danh từ đếm được số ít)

S + have/has/had + N → There are/were + N (danh từ đếm được số nhiều)

Lưu ý: Đối với danh từ đếm được số ít phải thêm mạo từ a/an hoặc one vào trước danh từ. 

2. Cấu trúc với từ mang tính sở hữu

HS thường gặp viết lại câu với các từ: own hoặc belong to.

Ví dụ:

My brother owns this house. → This house….

Đáp án: This house belongs to my brother.

This is my book. (belong) → ….

Đáp án: This book belongs to me. 

Cấu trúc cần biết: 

S + own + N → N + belong to + sb

3. Cấu trúc dùng động từ khuyết thiếu để đưa lời khuyên hoặc đề nghị

Các câu viết lại thường dùng cấu trúc với should và had better (‘d better).

Ví dụ: 

You should go to the dentist. → You’d better ….

Đáp án: You’d better go to the dentist. 

Hoặc: You ought to go to the dentist.

Cấu trúc cần biết: 

S + should + V → S + ‘d better/ought to + V

4. Cấu trúc câu cảm thán để khen ngợi, chúc mừng

Ví dụ:

How beautiful the cat is! → What ….

Đáp án: What a beautiful cat!

How fast he speaks! → What ….

Đáp án: What a fast speaker he is!

Cấu trúc cần biết:

How + Adj/Adv + S + V! → What a/an + adj + N + (to be)! 

Lưu ý: Đối với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, trong cấu trúc với “what” sẽ bỏ “a/an”.

Ví dụ: What beautiful flowers are! hoặc What delicious food!

5. Cấu trúc good at - well

Đây là cấu trúc tương đương về nghĩa, đều có nghĩa là “giỏi làm gì đó”.

Ví dụ:

He swims very well. (good) → ….

Đáp án: He is good at swimming. 

Cấu trúc cần biết:

- S + V + well

- S + to be + good at + Ving

6. Cấu trúc “have to” 

"Have to" được dùng để nói về sự cần thiết làm việc gì và sẽ thường được viết lại sử dụng cấu trúc “It is necessary…”

Ví dụ:

You don’t have to read this book. (necessary) → ….

Đáp án: It isn’t necessary for you to read this book.

It is necessary to drink more water. (have) → ….

Đáp án: We have to drink more water. 

Cấu trúc cần biết:

- S + have to + V

- It is necessary (for sb) + to V

7. Cấu trúc với gerund

Danh động từ (Gerund) là tên gọi những động từ có hình thức V + ING. Trong câu, danh động từ giữ chức năng như một danh từ.

Ví dụ:

It is interesting to watch a movie with friends. (watching) → ….

Watching a movie with friends is interesting.

Cấu trúc cần biết: 

It is + adj + to V → Ving + is + adj

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao6%]