Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 3)

Nhằm giúp các học viên chuẩn bị tốt nhất cho dạng bài Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho có trong đề thi các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,... TiengAnhK12 đã có 2 bài viết

>> Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 1)

>> Hướng dẫn làm tốt phần bài viết lại câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)

Ở phần 3 này, TiengAnhK12 tổng hợp những cấu trúc liên quan đến từ loại và cách biến đổi giữa chúng. 

I. Viết lại câu vận dụng cách biến đổi các loại từ

1. Tính từ - Trạng từ

Trong phần viết lại câu sẽ có những câu hỏi yêu cầu HS viết lại câu bằng cách dùng trạng từ của tính từ trong câu gốc và ngược lại.

Ví dụ:

My father drives carefully. → My father is ….

Đáp án: My father is a careful driver.

He is a fast runner. (run) → ….

Đáp án: He runs fast. 

Hướng dẫn: HS cần biết cách thành lập trạng từ

- Trong hầu hết các trường hợp, một trạng từ được tạo thành bằng cách thêm -ly vào một tính từ.

Cheap → cheaply

Quick → quickly

- Nếu tính từ tận cùng bằng -y, thay thế y bằng i và thêm -ly

Easy easily

Happy happily

- Nếu tính từ tận cùng bằng -able, -ible, hoặc -le, thay thế -e bằng -y.

Gentle gently

Simple simply

- Nếu tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally. Ngoại trừ: public -> publicly

Economic economically

Tragic tragically

- Một số tính từ biến đổi sang trạng từ vẫn giữ nguyên

Hard, fast, late, early, monthly, daily, near, far, right, wrong, straight

2. Danh từ - Động từ

Đây cũng là dạng hay gặp trong phần viết lại câu.

Ví dụ:

He has a good understanding of economics. (understand) → ….

Đáp án: He understands economics very well. 

He disagreed with this idea. (disagreement) → ….

Đáp án: He had a disagreement about this idea.

Hướng dẫn:

HS cần nắm được cách biến đổi động từ thành danh từ và ngược lại. Đồng thời HS cũng cần có được vốn từ vựng về những danh từ và động từ quen thuộc hay dùng.

Lưu ý: Một mẫu câu HS hay gặp trong phần này: S + find it + Adj…. 

Ví dụ:

He finds it hard to understand this lesson. (difficulty) → ….

Đáp án: He has difficulty (in) understanding this lesson. 

They find it difficult to do the homework. (difficulty) → ….

Đáp án: They have difficulty (in) doing the homework.

II. Viết lại câu vận dụng cấu trúc với trạng từ never (không bao giờ) - always (luôn luôn)

Ví dụ:

My brother never comes to school late. (always) → ….

Đáp án: My brother always comes to school early. 

Hướng dẫn:

Never - Always có nghĩa trái ngược nhau. Vì vậy HS cần có vốn từ vựng về các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh để có thể viết lại câu cho đúng.

III. Viết lại câu vận dụng cấu trúc với một số giới từ thông dụng: without, until

“Without” có nghĩa là “không có”. “Until” có nghĩa là “cho đến khi, đến khi”.

Ví dụ:

He moved around the house but he didn’t make any noise. (without) → ….

Đáp án: He moved around the house without making any noise.

The shop closes at 10 p.m (until) → ….

Đáp án: The shop opens until 10 p.m.

Hướng dẫn:

HS cần dựa vào nghĩa của câu gốc để viết lại câu cho đúng.

 

IV. Viết lại câu vận dụng từ/cụm từ đồng nghĩa

Trong phần viết lại câu HS thường sẽ gặp phải dạng câu viết lại sử dụng các động từ hoặc cụm động từ có nghĩa tương tự nhau.

Ví dụ: 

He wants to join the club. (take) → ….

Đáp án: He wants to take part in the club.

Can you take care of my son? (look) → ….

Đáp án: Can you look after my son?

Hướng dẫn:

Với dạng viết lại câu này, HS cần có vốn từ vựng về các cụm động từ hay dùng trong tiếng Anh và những từ, cụm từ đồng nghĩa để viết lại câu cho đúng. 

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao6%]