Đại từ là phần kiến thức tiếng Anh căn bản và đầu tiên đối với người học. Nếu nắm chắc được đại từ thì việc học tiếng Anh về sau sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Để giúp cho các bạn mới học tiếng Anh ngay từ đầu có thể nắm chắc được phần kiến thức này cũng như giúp các bạn đã học lâu rồi hệ thống lại kiến thức về phần Đại từ trong tiếng Anh, TiengAnhK12 xin gửi tới các bạn bài viết Tổng hợp tất cả những điều cần biết về Đại từ trong tiếng Anh.
Đại từ là những từ thay thế cho danh từ để tránh lặp lại danh từ trong câu.
Ví dụ trong câu “Tom saw Mary, and he waved at her”, đại từ he và her lần lượt thay thế cho Tôm và Mary.
Dựa vào các chức năng khác nhau của đại từ trong câu mà đại từ trong tiếng Anh có thể được chia thành nhiều loại như sau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun), đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronoun), đại từ sở hữu (possessive pronoun), đại từ phản thân (reflexive pronoun), và đại từ bất định (indefinite pronoun).
Bảng tổng hợp đại từ
|
Đại từ làm chủ ngữ |
Đại từ làm tân ngữ |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
Đại từ phản thân |
Ngôi thứ nhất |
I |
me |
my |
mine |
myself |
Ngôi thứ 2 |
you |
you |
your |
yours |
yourself |
Ngôi thứ 3 (nam) |
he |
him |
his |
his |
himself |
Ngôi thứ 3 (nữ) |
she |
her |
her |
hers |
herself |
Ngôi thứ 3 |
it |
it |
its |
(không có) |
itself |
Ngôi thứ nhất (số nhiều) |
we |
us |
our |
ours |
ourselves |
Ngôi thứ 2 (số nhiều) |
you |
you |
your |
yours |
yourselves |
Ngôi thứ 3 (số nhiều) |
they |
them |
their |
theirs |
themselves |
Vị trí trong câu
|
_____ will go. |
Lan loves _____. |
She is _____ teacher. |
They are _____. |
(S) _____ did this _____. |
Bảng phân chia các loại đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng chủ ngữ |
Đại từ nhân xưng tân ngữ |
=> + đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu (Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động) + đứng sau động từ be, + sau các trạng từ so sánh: than, as, that... She has worked for that company since 1990. The people who were invited to the wedding party were Hai, Binh and I. He is as tall as I. |
=> đứng đằng sau động từ hoặc giới từ. (Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động). They invited us to the party last night. I told her a story. The policeman was looking for him. |
Lưu ý:
We students are going to have a party. You guys.
We all have to leave now or we will miss the bus. They both have their own cars. You all come shopping.
We will all take part in the next meeting. They have both bought the insurance.
They are all ready to talk to her. We are all ready to go swimming.
I have a nice cat. She always follows me when I am at home. Go and find the dog to make sure that he is fine.
England is an island country and she is governed by a mornach. Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board. |
Lưu ý
The teacher has made a lot of questions for us students. |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
- Đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. - Bổ nghĩa cho danh từ. - Thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. - Chúng ta cũng sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người. John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. The boy broke his arm yesterday. She forgot her homework this morning. My food is cold. |
- Thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. - Luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau). This is my book; that is yours. (yours = your book). Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books). |
* Định nghĩa
- Diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó.
- Thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to.
* Vị trí
- Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh
I myself believe that there is no God.
- Đặt ngay sau túc từ của động từ
I saw his accident myself yesterday.
- Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh
The president himself gave him the gift.
I spoke to the manager himself.
- Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
He did it by himself.
You can see the difference for yourselves.
- Khi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và đại từ nhân xưng làm túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân
The children have to look after themselves.
Tom and his brother blamed themselves for the accident.
3.5.1. Khái niệm
- Là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.
- Động từ đi cùng đại từ bất định phải được chia theo cho đúng số ít hoặc số nhiều.
Everybody agrees to help me. → agree chia ở số ít
Each of the boys in my class joins the football team. → join chia ở số ít.
All of the students take the entrance test. → take chia ở số nhiều
Đại từ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
another |
thêm một người / vật nữa |
I like this cake. I'll buy another. |
anything |
bất kỳ thứ gì |
I can't promise anything. Anything is fine. |
everybody/ everyone |
mọi người |
Everybody! Be quiet, please! The police questioned everybody in the room. |
everything |
mọi thứ |
Everything was ready for the show. |
nobody/ no one |
không ai cả |
Nobody cares about her failure. No one answers the phone. Who are you telephoning? - Nobody. |
nothing |
không gì cả |
I'm sure there's nothing here. |
somebody/ someone |
ai đó |
There's somebody in the office! Somebody telephoned. |
something |
thứ gì đó |
You dropped something in the train. |
little |
một khoảng ít |
Little is known about his son.
|
less |
một khoảng ít hơn |
"Less is more." |
either |
hoặc (lựa chọn 1 trong 2 cái) |
Do you prefer tea or coffee?" "Either is fine." |
neither |
không cái nào cả (1 trong 2 cái) |
Do you prefer tea or coffee?" "I like neither" |
enough |
đủ (số lượng) |
Enough is enough. If enough of you are interested, we'll go to the museum. |
each |
từng |
Each has his / her own opinions. Each has their own opinions Each of the students agrees to the new rule. |
other |
khác |
One is blue and the other is green. |
much |
nhiều |
Much has happened since we've met. |
one |
người / ai đó |
Can one smoke here? One is missing from the box. |
Đại từ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
both |
cả hai thứ gì đó |
John likes tea. Mary likes coffee. I like both. Both of us were tired. |
few |
ít |
Few will agree with his decision. Please give me a few more details. |
fewer |
ít hơn |
Fewer than 20 students passes the exam. |
many |
nhiều |
Many of my students join the basketball team. Many have come already. |
others |
những cái khác |
Tom goes home while the others go shopping. Some pictures are better than others. |
several |
nhiều cái / người |
Several of the books are destroyed during the fire. Several have left the meeting. |
Đại từ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
all |
tất cả |
All of them have arrived. All of the food is gone. |
any |
bất kỳ ai đó / cái gì |
I need more water. Is any left? I need some pins. Are there any in your drawer? |
any |
bất kỳ ai đó / cái gì |
I need more water. Is any left? I need some pins. Are there any in your drawer? |
more |
nhiều hơn |
There is more over there. More are coming. |
most |
hầu hết |
Most of the doctors refuse to sign the contract. Most is lost. |
none |
không cái nào cả (từ 3 trở lên) |
None of the pens works / work. None of the work was done. |
some |
một số |
Some oppose to the idea. Some of the music was terrible. |
Đại từ là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?