Tổng hợp về Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ là phần kiến thức tiếng Anh căn bản và đầu tiên đối với người học. Nếu nắm chắc được đại từ thì việc học tiếng Anh về sau sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Để giúp cho các bạn mới học tiếng Anh ngay từ đầu có thể nắm chắc được phần kiến thức này cũng như giúp các bạn đã học lâu rồi hệ thống lại kiến thức về phần Đại từ trong tiếng Anh, TiengAnhK12 xin gửi tới các bạn bài viết Tổng hợp tất cả những điều cần biết về Đại từ trong tiếng Anh. 

1. Khái niệm

Đại từ là những từ thay thế cho danh từ để tránh lặp lại danh từ trong câu.

Ví dụ trong câu “Tom saw Mary, and he waved at her”, đại từ he và her lần lượt thay thế cho Tôm và Mary.

Tổng hợp về Đại từ trong tiếng Anh: Những điều cần biết

2. Phân loại

Dựa vào các chức năng khác nhau của đại từ trong câu mà đại từ trong tiếng Anh có thể được chia thành nhiều loại như sau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun), đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronoun), đại từ sở hữu (possessive pronoun), đại từ phản thân (reflexive pronoun), và đại từ bất định (indefinite pronoun).

Bảng tổng hợp đại từ

 

Đại từ làm

chủ ngữ

Đại từ làm tân ngữ

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Đại từ phản thân

Ngôi thứ nhất

I

me

my

mine

myself

Ngôi thứ 2

you

you

your

yours

yourself

Ngôi thứ 3 (nam)

he

him

his

his

himself

Ngôi thứ 3 (nữ)

she

her

her

hers

herself

Ngôi thứ 3

it

it

its

(không có)

itself

Ngôi thứ nhất (số nhiều)

we

us

our

ours

ourselves

Ngôi thứ 2

(số nhiều)

you

you

your

yours

yourselves

Ngôi thứ 3

(số nhiều)

they

them

their

theirs

themselves

Vị trí trong câu

 

_____ will go.

Lan loves _____.

She is _____ teacher.

They are _____.

(S) _____ did this _____.

Tổng hợp về Đại từ trong tiếng Anh: Những điều cần biết

Bảng phân chia các loại đại từ trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng đại từ

3.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

Đại từ nhân xưng chia làm hai loại: đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ.

Đại từ nhân xưng chủ ngữ

Đại từ nhân xưng tân ngữ

Làm chủ ngữ trong câu

=> + đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu (Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động)

       + đứng sau động từ be,

       + sau các trạng từ so sánh: thanas, that...

She has worked for that company since 1990.          

The people who were invited to the wedding party were Hai, Binh and I.      

He is as tall as I.

Làm tân ngữ trong câu

=> đứng đằng sau động từ hoặc giới từ. (Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động).                 

They invited us to the party last night.

I told her a story.

The policeman was looking for him.

Lưu ý:

+ Ngay sau các ngôi số nhiều như we, có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. 

We students are going to have a party.

You guys.

+ We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:     

We all have to leave now or we will miss the bus. 

They both have their own cars. 

You all come shopping.

+ Nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:            

We will all take part in the next meeting.             

They have both bought the insurance. 

+ All và Both đứng sau động từ to be, trước tính từ 

They are all ready to talk to her.

We are all ready to go swimming. 

+ Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...) 

I have a nice cat. She always follows me when I am at home.

Go and find the dog to make sure that he is fine.

+ Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay ít dùng).

England is an island country and she is governed by a mornach.

Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

Lưu ý

Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.

The teacher has made a lot of questions for us students.

3.2 Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

- Đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai.

- Bổ nghĩa cho danh từ.

- Thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.

 - Chúng ta cũng sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người.

John is eating his dinner.

This is not my book.

The cat has injured its foot.

The boy broke his arm yesterday.

She forgot her homework this morning.

My food is cold.

- Thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện.

- Luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

This is my book; that is yours. (yours = your book).

Your teacher is the same as his. (his = his teacher)

Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)

Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books).

3. 4. Đại từ phản thân

* Định nghĩa

- Diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó.

- Thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ forto

 * Vị trí

- Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh

myself believe that there is no God.

- Đặt ngay sau túc từ của động từ

I saw his accident myself yesterday.

- Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh

The president himself gave him the gift.

I spoke to the manager himself.

- Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

He did it by himself.          

You can see the difference for yourselves.

 - Khi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và đại từ nhân xưng làm túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân

The children have to look after themselves.

Tom and his brother blamed themselves for the accident.

3.5 Đại từ bất định

3.5.1. Khái niệm

- Là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

- Động từ đi cùng đại từ bất định phải được chia theo cho đúng số ít hoặc số nhiều.

Everybody agrees to help me. → agree chia ở số ít

Each of the boys in my class joins the football team. → join chia ở số ít.

All of the students take the entrance test. → take chia ở số nhiều

3.5.2. Các đại từ bất định hay được sử dụng

1) Đại từ bất định dùng ở số ít

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

another

thêm một người / vật nữa

I like this cake. I'll buy another.

anything

bất kỳ thứ gì

I can't promise anything.

Anything is fine.

everybody/ everyone

mọi người

Everybody! Be quiet, please!

The police questioned everybody in the room.

everything

mọi thứ

Everything was ready for the show.

nobody/ no one

không ai cả

Nobody cares about her failure.

No one answers the phone.

Who are you telephoning? - Nobody.

nothing

không gì cả

I'm sure there's nothing here.

somebody/ someone

ai đó

There's somebody in the office!

Somebody telephoned.

something

thứ gì đó

You dropped something in the train.

little

một khoảng ít

Little is known about his son.

 

less

một khoảng ít hơn

"Less is more."

either

hoặc (lựa chọn 1 trong 2 cái)

Do you prefer tea or coffee?" "Either is fine."

neither

không cái nào cả (1 trong 2 cái)

Do you prefer tea or coffee?" "I like neither"

enough

đủ (số lượng)

Enough is enough.

If enough of you are interested, we'll go to the museum.

each

từng

Each has his / her own opinions.

Each has their own opinions

Each of the students agrees to the new rule.

other

khác

One is blue and the other is green.

much

nhiều

Much has happened since we've met.

one

người / ai đó

Can one smoke here?

One is missing from the box.

 

2) Đại từ bất định ở số nhiều

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

both

cả hai thứ gì đó

John likes tea. Mary likes coffee. I like both.

Both of us were tired.

few

ít

Few will agree with his decision.

Please give me a few more details.

fewer

ít hơn

Fewer than 20 students passes the exam.

many

nhiều

Many of my students join the basketball team.

Many have come already.

others

những cái khác

Tom goes home while the others go shopping.

Some pictures are better than others.

several

nhiều cái / người

Several of the books are destroyed during the fire.

Several have left the meeting.

 

3) Đại từ bất định dùng được ở cả số ít và nhiều

Đại từ

Nghĩa

Cách sử dụng

all

tất cả

All of them have arrived.

All of the food is gone.

any

bất kỳ ai đó / cái gì

I need more water. Is any left?

I need some pins. Are there any in your drawer?

any

bất kỳ ai đó / cái gì

I need more water. Is any left?

I need some pins. Are there any in your drawer?

more

nhiều hơn

There is more over there.

More are coming.

most

hầu hết

Most of the doctors refuse to sign the contract.

Most is lost.

none

không cái nào cả (từ 3 trở lên)

None of the pens works / work.

None of the work was done.

some

một số

Some oppose to the idea.

Some of the music was terrible.

 Đại từ là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?