Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh. Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Đây là bài thi tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm thứ ba trong hành trình chinh phục của loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho teen, sinh viên và người lớn. Bài thi Cambridge B2 First (FCE) yêu cầu học sinh trải qua 4h để hoàn thành 4 phần thi: đọc, viết, nghe, nói.
Bài thi | Nội dung | Điểm (% trên tổng số) |
---|---|---|
Đọc - Reading (1h45 phút) |
7 phần/ 52 câu hỏi | 25% |
Viết - Writing |
2 phần | 25% |
Nghe - Listening (40 phút) |
4 phần/ 25 câu hỏi | 25% |
Nói - Speaking (14 phút) |
4 phần | 25% |
Phần | Nội dung | Nhiệm vụ | Số câu hỏi |
---|---|---|---|
1 |
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống |
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.Hiểu 5 văn bản ngắn thuộc các thể loại khác nhau. | 8 |
2 |
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Tự viết từ điền vào chỗ trống |
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm. | 8 |
3 |
TỪ VỰNG - Biến đổi dạng từ (word formation) |
Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm. | 8 |
4 |
VIẾT CÂU - Viết lại câu có dùng từ được cho |
Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm. | 6 |
5 |
ĐỌC - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm |
Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm. | 6 |
6 |
HOÀN THÀNH BÀI VĂN - Chọn câu điền vào đoạn văn |
Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm. | 6 |
7 |
ĐỌC - Đọc văn bản và thực hiện matching |
Là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm. | 10 |
Phần | Nội dung | Nhiệm vụ |
---|---|---|
1 | Viết essay | Viết essay theo yêu cầu của đề. Nên viết từ 140 đến 190 từ. |
2 | Viết 1 bài báo/thư/báo cáo/email | Chọn 1 trong các loại article, letter/email, report, review. Nên viết từ 140 đến 190 từ. |
Cách chấm điểm cho phần thi này dựa vào 4 tiêu chí là:
Content (nội dung)
Communicative achievement (kết quả giao tiếp)
Organisation (bố cục, sắp xếp)
Language (ngôn ngữ)
Cách tính điểm: thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5.... Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.
Phần | Nội dung | Nhiệm vụ | Số câu hỏi |
---|---|---|---|
1 |
NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác |
8 câu hỏi trắc nghiệm A, B,C | 8 |
2 |
NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một bản tin, bài nói chuyện,... |
10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu. | 10 |
3 |
Matching ghép câu |
Matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu. | 5 |
4 |
NGHE - Trả lời vài câu hỏi trắc nghiệm về một bản tin/bài nói chuyện/phỏng vấn |
gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C. | 7 |
Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60.
Lưu ý: đối với các bài thi Nghe, Đọc - Viết từ cấp độ FCE for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện B2 FCE online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PRO. Khi ôn luyện FREE, học sinh vẫn có thể làm các đề FREE, được chấm điểm tự động, xem phân tích kết quả chi tiết, nhưng không được xem giải thích đáp án chi tiết và thỏa sức khai thác ngân hàng câu hỏi theo từng dạng bài, từng chủ điểm như khi sử dụng gói ôn luyện PRO.
Tên sách | Hình bìa sách |
Objective First | |
Compact First | |
Complete First | |
Cambridge English First |
|
First Trainer | |
Open World First |
Sau đây là video thực tế bài thi nói do Cambridge English đăng tải:
TiengAnhK12 đã có hướng dẫn từng phần thi cho học sinh ôn luyện FCE:
👉 Hướng dẫn ôn thi FCE Listening - Bí quyết làm tốt từng phần trong đề thi FCE listening (B2)
Như vậy, bài viết đã giới thiệu chi tiết cấu trúc bài thi FCE và cung cấp bộ đề thi thử mới nhất. Đồng thời, để giúp học sinh ôn luyện dễ dàng, TiengAnhK12 đưa ra hướng dẫn ôn thi theo từng phần thi và các đầu sách cần thiết. Hy vọng thông tin trên hữu ích với các bạn trong quá trình ôn thi FCE.
[%Included.TiengAnhK12%]
[%Included.FCE%]