Hướng dẫn làm tốt dạng bài hoàn thành câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)

Dạng bài chọn một đáp án đúng để hoàn thành câu là dạng bài có số lượng câu hỏi lớn tới 10 câu trong đề thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ (UMS). Đây là một trong những dạng bài quan trọng, chiếm số điểm lớn trong đề thi nhưng lại dễ giành điểm. Tiếp nối phần 1 đã tổng kết những chủ điềm ngữ pháp hay gặp trong dạng bài, ở phần 2 này, TiengAnhK12 tổng hợp tiế[ những kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp cơ bản mà học sinh hay gặp nhất.

I. Bài tập liên quan đến các thì cơ bản (Tenses)

Các thì cơ bản trong tiếng Anh là kiến thức mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Vì vậy, không có gì lạ khi hầu hết các đề thi môn tiếng Anh vào lớp 6 của tất cả các trường THCS, đặc biệt là trường Ngoại Ngữ đều sử dụng câu hỏi sử dụng kiến thức liên quan đến các thì. Chủ điểm kiến thức này đã xuất hiện tới 13 lần trong bộ 10 đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh ôn thi vào 6 của trường UMS.

1. Thì Hiện tại đơn:

Định nghĩa:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense hoặc Present simple tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Hướng dẫn: Thì hiện tại đơn là một thì khá đơn giản, các em chỉ cần nắm chắc công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận là có thể làm tốt các câu hỏi phần này rồi. (xem thêm: Thì Hiện Tại Đơn - Công thức, Cách dùng, dấu hiệu nhận biết)

Ví dụ:

On Sunday Nam _____ his parents in the field as usual.

 A. helps          B. help            C. is helping             D. helped

Đáp án: A. helps 

Giải thích:

Trong câu có từ "as usual" -> chỉ thì hiện tại đơn, với chủ ngữ "Nam" ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia là "helps".

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về thì hiện tại đơn

 2. Thì Hiện tại hoàn thành:

Có thể nói, hiện tại hoàn thành là thì có nhiều lưu ý và ứng dụng nhất trong các đề thi vào lớp 6, tần suất xuất hiện của thì này cũng nhiều hơn các thì khác.  (tới 6/10 đề đánh giá năng lực ôn thi vào 6 của trường UMS). Tuy nhiên, các em cũng đừng lo lắng và cùng TiengAnhK12 ôn tập lại một lần nữa nhé!

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để miêu tả một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại, nói về những trải nghiệm tính đến hiện tại và nhấn mạnh đến sự việc mà kết quả của nó còn lưu lại và ảnh hưởng đến hiện tại.

Hướng dẫn: Với thì Hiện tại hoàn thành, chúng ta không chỉ học về cấu tạo và cách dùng mà còn phải quan tâm đến các dấu hiệu như "ever, never", "since, for", "yet, just, already" và cách kết hợp giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

Ví dụ:

It’s only the second time I _________ a job interview.

 A. have had        B. am having          C. have           D. have been having      

Đáp án: C. have

Giải thích: Chúng ta sử dụng Thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc: It's the first /second/ ... time ...

Dịch: Đây mới chỉ là lần thứ hai tôi tôi có cuộc phỏng vấn xin việc.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về thì hiện tại hoàn thành

3. Thì Quá khứ đơn:

Hãy cùng TiengAnhK12 ôn tập lại kiến thức về thì Quá khứ đơn để ẵm trọn điểm những câu hỏi liên quan đến loại thì này nhé!

Định nghĩa:

Thì Quá khứ đơn được dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm hiện tại.

Hướng dẫn: Với thì Quá khứ đơn, công thức và cách dùng khá dễ nhớ. Tuy nhiên, học sinh cần ghi nhớ chính xác các động từ bất quy tắc đẻ không mất điểm một cách đáng tiếc nhé! 

(Xem thêm: Bí quyết học tốt thì Quá khứ đơn)

Ví dụ:

Last night, I couldn't sleep because the music from the party next door ______ through the Open windows.

 A. blared        B. was blaring           C. had blared          D. have been having      

Đáp án: A. blared

Giải thích: Dấu hiệu: Last night (Đêm hôm trước) 
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ 
- Công thức: S + V(pt)
Dịch: Tối qua, tôi đã không thể ngủ được bởi vì âm nhạc từ nhà kế bên ầm ĩ xuyên qua cửa số còn mở.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về thì quá khứ đơn

II. Bài tập liên quan đến các động từ khuyết thiếu (Modal verb)

Chắc hẳn có nhiều bạn rất thích viết câu có sử dụng các động từ khuyết thiếu (Modal verb) vì cấu trúc đơn giản và không cần chia động từ đằng sau. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần lưu ý về cách sử dụng của từng loại động từ khuyết thiếu để có thể xử lí các câu hỏi trong các đề thi tiếng Anh và ứng dụng vào thực tế.

Định nghĩa:

Modal (còn được gọi là trợ động từ hình thái – modal verbs, modal auxiliary verbs, modal auxiliaries) là những động từ đặc biệt bởi sự bất quy tắc của chúng trong tiếng Anh. Không giống với các động từ thường như “work, play, visit…” chúng thường được dùng để bổ nghĩa thêm về khả năng, mức độ, chức năng, hình thái…. cho động từ chính theo sau nó.

Hướng dẫn: Trong dạng bài hoàn thành câu với kiến thức liên quan đến động từ khuyết thiếu, các câu hỏi sẽ tập trung vào việc phân biệt chức năng và cách sử dụng của các động từ khuyết thiếu khác nhau. Học sinh có thể xem lại bài viết MODAL VERBS VÀ CÁCH SỬ DỤNG của TiengAnhK12 để cùng nhau ôn tập lại nhé!

Ví dụ:

They ____ their house yet. They only put it up for sale yesterday.

 A. haven’t been selling           B. might not be selling            C. needn’t have sold             D. can’t have sold

Đáp án: D. can’t have sold  

Giải thích: can’t have V(pp): chắc hẳn đã không/vẫn chưa làm gì trong quá khứ

Dịch: Họ chắc hẳn vẫn chưa bán được ngôi nhà của mình. Họ mới chỉ rao bán nó ngày hôm qua.

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về ĐTKT chỉ khả năng ở hiện tại

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về ĐTKT chỉ khả năng trong quá khứ

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về ĐTKT chỉ khả năng Might, May

 

Ôn luyện ngay cách dùng ĐTKT để đưa lời khuyên, đề nghị

 

III. Bài tập liên quan đến các tình huống hội thoại

Các đề thi môn tiếng anh vào 6 của một số trường THCS Chất lượng cao như trường Ngoại ngữ, trường Nguyễn Tất Thành, trường Lương Thế Vinh, ... đều có ít nhất một câu hỏi chọn đáp án hoàn thành đoạn hội thoại.

Hướng dẫn: Ngoài việc hiểu nghĩa của các câu hội thoại, học sinh còn phải hiểu về ngữ cảnh của cuộc nói chuyện cũng như nắm được một số cách phản ứng đặc trưng trước những chủ đề quen thuộc như Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, khen ngợi, chúc mừng,...

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi hoàn thành đoạn hội thoại

IV. Bài tập liên quan đến câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả suy đoán về những gì có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Hướng dẫn: Đây là mảng kiến thức nâng cao, không có trong chương trình sách giáo khoa lớp 5. Vì vậy, những bạn học sinh muốn giành điểm cao, tạo khoảng cách với những đối thủ khác thì hãy ôn luyện thật chăm chỉ công thức, cách sử dụng của từng loại câu điều kiện nhé! 

(xem lại bài viết Tất tần tật về các câu điều kiện của TiengAnhK12 và cùng quyết tâm chinh phục điểm cao nào)

 

Trong ngữ pháp tiếng Anh có 6 loại câu điều kiện. Tuy nhiên, đối với đề thi vào lớp 6, chúng ta chỉ bắt gặp các dạng câu điều kiện chính dưới đây:

1. Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại 1

Ôn luyện ngay các câu hỏi về câu ĐK loại 0, 1

2. Câu điều kiện loại 2

Đây là phần nâng cao, không xuất hiện nhiều trong các đề thi nhưng lại là một cơ hội cho những bạn khá giỏi muốn giành điểm cao để tạo ra cách biệt điểm số.

Định nghĩa:

Câu điều kiện loại 2 (Second conditional) diễn tả một điều giả sử không có thật, hay không thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc:

Cấu trúc: If + S1 + V1(pt), S2 + would + V(inf) + ...

Ôn luyện ngay các câu hỏi về câu ĐK loại 2

V. Bài tập liên quan đến các cấu trúc bị động

Các cấu trúc bị động cũng được là một thách thức lớn trong đề thi tiếng Anh vào lớp 6 vì nằm trong phạm vi kiến thức nâng cao. Cùng TiengAnhK12 làm quen với một số cấu trúc bị động đơn giản và có xuất hiện trong đề thi nhé!

1. Câu bị động thì hiện tại đơn

Hướng dẫn:

1. Cấu trúc:

(+) S + be + V(pp) + ...

(-) S + be + not + V(pp) + ...

(?) Be + S + V(pp) + ...?

trong đó: Be chia theo thì Hiện tại đơn (is/am/are) và theo chủ ngữ, V(pp) không thay đổi.

2. Ở thì Hiện tại đơn, thể bị động thường được dùng để:

- Nói về nghệ thuật, khoa học, văn học

E.g.: The scientific method is used for experiments.

- Đưa ra các chỉ dẫn

E.g.: Baseball is played with nine players on the team.

- Trong các bản tin hoặc bài viết học thuật.

E.g.: The environment is studied by many scientists.

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về câu bị động thì hiện tại đơn

2. Câu bị động thì quá khứ đơn

Hướng dẫn:

Cấu trúc:

(+) S + be + V(pp) + ...

(-) S + be + not + V(pp) + ...

(?) Be + S + V(pp) + ...?

trong đó: Be chia theo thì Quá khứ đơn (was/were) và theo chủ ngữV(pp) không thay đổi.

 E.g.: 

  • Harry Porter was written by JK Rowling.
  • 'Guernica' was painted by Picasso in 1937.
  • Luckily, my camera wasn't stolen while I was on holiday.
  • Was the house built during the 19th Century?

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về câu bị động thì quá khứ đơn

3. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Hướng dẫn:

Cấu trúc:

(+) S + have/has been + V(pp) + ...

(-) S + haven't/hasn't been + V(pp) + ...

(?) Have/Has + S + been + V(pp) + ...?

E.g.:

Hướng dẫn làm tốt dạng bài hoàn thành câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 2)

Ôn luyện ngay các câu hỏi về câu bị động thì hiện tại hoàn thành

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao6%]