Liên từ giúp lời văn thêm uyển chuyển, giúp các ý được kết nối, logic. Trong bài thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh, liên từ là một chuyên đề quan trọng các em cần nắm vững để hiểu mạch các bài đọc và để tự tin chinh phục dạng bài viết lại/nối câu (chọn câu nghĩa tương đương hoặc chọn cách kết hợp hai câu đã cho). TiengAnhK12 tổng hợp lại dưới đây những kiến thức cơ bản cần biết về liên từ.
Liên từ là những từ dùng để nối các từ, các cụm từ, các mệnh đề, các câu với nhau. Nếu không có liên từ, ta không thể kết nối các từ, các ý để biểu đạt nội dung cho liền mạch và ăn khớp.
Liên từ trong tiếng Anh được chia thành 3 loại sau:
Như đã biết, liên từ kết hợp được dùng (ở giữa) để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại(tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...), hoặc những mệnh đề ngang hàng, không phụ thuộc lẫn nhau (những mệnh đề này khi đứng một mình vẫn tạo thành một câu có nghĩa).
Có 7 liên từ kết hợp và bạn sẽ thấy rất nhớ bằng từ gợi nhớ FANBOYS:
For (vì): giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
E.g: He will surely succeed, for
(because) he works hard.
Lưu ý: khi sử dụng như liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for là một mệnh đề và trước for là dấu phẩy.
And (và): để bổ sung thêm
E.g:
Use your credit cards frequently and
you'll soon find yourself deep in debt.
She is a good and
loyal wife.
Nor (cũng không phải): dùng để bổ sung một ý phủ định vào một ý phủ định trước đó
E.g:
That is not what I meant to say, nor
should you interpret my statement as an admission of guilt.
We can't be there Mondaynor
Tuesday.
Ghi chú: chúng ta ít thấy nor
được dùng mộtlmình, mà hay thấy nor
trong liên từ tương quan neither ... nor ...
But (nhưng): để diễn tả sự trái ngược, đối lập
E.g: He is intelligent but
very lazy.
Or (hoặc): để bổ sung thêm một lựa chọn
E.g: We have to work hard, or
we will fail the exam.
Yet (nhưng): tương tự như but, dùng để nối một mệnh đề mang ý ngược lại với mệnh đề trước đó
E.g: She says she does not love me, yet
I still love her.
Liên từ tương quan có thể được coi như là cặp liên từ kết hợp. Đó là cặp liên từ đi với nhau, được dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
Gồm có:
both . . . and… --> (vừa….vừa…)
not only . . . but also… --> (không chỉ…mà còn…)
either . . . or --> (hoặc ..hoặc..)
neither . . . nor --> (không….cũng không…)
whether . . . or --> (vừa mới….thì…)
as . . . as --> (vừa mới….thì…)
no sooner…. than… --> (vừa mới….thì…)
Ví dụ:
They learn both
English and
French.
He drinks neither
wine nor
beer.
I like playing not only
tennis but also
football.
I don't have either
books or
notebooks.
I can't make up my mind whether
to buy some new summer clothes now or
wait until the prices go down.
Loại liên từ phụ thuộc nối kết một mệnh đề phụ với một mệnh đề chính, nhằm bổ sung ngữ nghĩa (về thời gian, cách thức, nguyên nhân, điều kiện) cho mệnh đề chính.
Những liên từ phụ thuộc sau rất hay được dùng:
As
Bởi vì:
As
he is my friend, I will help him.Khi:
as
the plane took off.After: sau khi
After
the train left, we went home.Although/ though: mặc dù
Although
it was after midnight, we did not feel tired.Before: trước khi
before
the stores were open.Because: bởi vì
because
we arrived early.If: nếu, giá như
If
she is here, we will see her.Lest: sợ rằng
lest
he make a mistake.Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided that: miễn là
providing
you are careful.Since
I have been here since
the sun rose.
Since
you are here, you can help me.
So/ so that
It was raining, so
we did not go out.
I am saving money so
I can buy a bicycle.
Than: so với
than
you are.Unless: trừ khi
Unless
he helps us, we cannot succeed.Until/ till: cho đến khi
untiI
hear from you.Whereas: trong khi (ngược lại)
whereas
you are tall.Whether: hay không
whether
she was invited.While
While
it was snowing, we played cards.
He is rich, while
his friend is poor.
While
I am not an expert, I will do my best.
As if = in a similar way
as if
she knows everything.As long as
As long as
we cooperate, we can finish the work easily.
He has lived there as long as
I have known him.
As soon as: ngay khi
as soon as
you can.As though = in a similar way
as though
there will be a storm.In case: Trong trường hợp...
in case
it gets cold.Or else = otherwise: nếu không thì
or else
you may have an accident.So as to = in order to: để
so as to
be on time.>> Xem thêm về mệnh đề trạng ngữ để biết thêm nhiều ví dụ về việc sử dụng liên từ phụ thuộc.
Liên từ là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?
>>> Mời các bạn đến với Câu điều kiện.