Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ cho ta biết thêm về người hoặc vật được nói tới.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cho ta biết cách thức, mức độ của hoạt động hoặc tính chất nào đó.
Đa số tính từ thêm đuôi -ly thì trở thành trạng từ: careful (adj) => carefully (adv).
Lưu ý một số trường hợp sau:
VD: friendly; lively; elderly; lonely; silly; lovely
VD: hard -----> hard. Có hardly (adv), nhưng mang nghĩa là HIỂM KHI; fast----> fast.
VD: good (adj) ------> well (adv)
ADJECTIVE |
ADVERB |
1. Đứng sau động từ To be Ex: My job is so boring 2. Đứng sau liên động từ (linking verb) như become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting. - Your friend seems very nice. - She is getting angry. - You look so tired! - He remained silent for a while. 3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman. |
1. Đứng sau động từ thường Ex: Tom wrote the memorandum carelessly. 2. Đứng trước tính từ mà nó bổ nghĩa Ex: - It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - She is singing loudly. 3. Đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa Ex: - Maria learns languages terribly quickly. - He fulfilled the work completely well. 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately, the bank was closed by the time I got here |
4.1. Nhìn phía sau chỗ trống (kế bên)
VD: I have a … book . (beautiful/beautifully). Từ phía sau là book là danh từ nên ta chọn điền tính từ: I have a beautiful book.
- It was … done. (careful / carefully). Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ: It was carefully done.
4.2. Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước:
VD:
Luyện chủ điểm Tính từ hay trạng từ theo level A2
Luyện chủ điểm Tính từ hay trạng từ theo level B1