Cách xác định thông tin cụ thể CÓ trong một hoặc một số đoạn văn bản

Câu hỏi xác định thông tin được nêu trong bài thường hỏi về một cho tiết thông tin nhỏ trong một đoạn. Để trả lời câu hỏi dạng này chúng ta cần tìm những thông tin trong bài đã được diễn đạt bằng các từ ngữ khác đồng nghĩa. Đây là dạng câu hỏi không có gì khó khăn chúng ta chỉ cần vận dụng kỹ thuật Scanning là được.

1. Hướng dẫn chung

Các câu hỏi thường gặp

It is stated in the passage …

Who will…?

Where will… take place?

Why does/did… do…?

Which of the following is true about…?

Which of the following statements does paragraph… support?

What time will… do…?

According to paragraph…, which/when/where/how…?

In paragraph…, what does the author say about…?

Câu trả lời Câu trả lời nằm trong bài đọc, đã được restatement  (diễn đạt bằng một từ khác những đồng nghĩa)
Cách làm  _ Gạch chân từ chính, ý quan trọng trong câu hỏi

_ Dùng kỹ năng Sacnning để tìm đoạn văn chứa thông tin và keyword

_ Đọc kỹ câu chứa keyword và ý trong câu đó một cách cẩn thận

_ Dùng phương pháp loại trừ, bỏ đi các phương án chắc chắn sai.

2. Hướng dẫn chi tiết

 

Mẹo 1: Ghi chú

Một ý tưởng hay là bạn sẽ viết ra bất cứ tên gọi, ngày tháng, địa điểm và từ khoá nào từ câu chủ đề mà bạn phát hiện trong bài đọc. Bạn cũng nên ghi chú vị trí mình tìm ra chúng trong đoạn văn. Nhờ đó, bạn có thể quay lại nhanh chóng khi cần tìm thông tin.

Ví dụ:

Mẹo 2: Tìm từ khoá, từ đồng nghĩa và từ vựng

Lưu ý:

Tìm từ khoá đã được giải thích trong bài hướng dẫn cách tìm ý chính (main idea). Biết vị trí từ khoá sẽ giúp bạn:

Do các chi tiết chính là để làm rõ những điểm quan trọng được ý chính đề cập tới, từ khoá từ câu chủ đề và câu ho thường xuất hiện ở vị trí gần với các chi tiết quan trọng. Vì vậy, tìm từ khoá đồng nghĩa với tìm chi tiết.

Từ đồng nghĩa của một từ là một từ có cách viết khác nhưng nghĩa tương đương. Ví dụ, từ đồng nghĩa của “cold” là “chilly”, “freezing” và “frigid”. Chúng đều có nghĩa “lạnh giá”. Hãy tìm kiếm các từ đồng nghĩa. Bạn sẽ không muốn bỏ lỡ thông tin quan trọng bởi một từ khoá có thể ẩn mình dưới dạng từ đồng nghĩa với nó.

Ví dụ:

Câu trả lời đúng là (D). Đoạn văn chỉ nói vùng phía Tây của Thái Lan và Myanmar. Sử dụng mẹo 2, ta thấy từ khoá (Kitti’s Hog-Nosed Bat, bumblebee bats, these little bats và these mini bats) luôn ở gần vị trí thông tin chi tiết.

Mẹo 3: Tìm bằng chứng

Nếu một đáp án là đúng, sẽ có bằng chứng cho thấy điều đó trong bài đọc. Khớp đáp án với các chi tiết trong bài đọc và chọn câu trả lời hợp nhất với các chi tiết.

Ví dụ:

Đáp án đúng là (C). Tìm từ khoá “Sara” (trong câu hỏi) ở trong bài đọc và tập trung vào các thông tin nói về Sara. Sử dụng Mẹo 3, ta phát hiện bằng chứng cho thấy đáp án C là đúng - vị trí ngay cạnh “Sara”. Đáp án (A) không chính xác vì Sara nói cô ấy không mong sẽ bị một người mới qua mặt. Đáp án (B) không được nhắc đến . Còn (D) lại đề cập tới Joanie, chứ không phải Sara.

Xem thêm: