Hướng dẫn làm tốt dạng bài hoàn thành câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 (Phần 1)

Dạng bài chọn một đáp án đúng để hoàn thành câu là dạng bài có số lượng câu hỏi lớn tới 10 câu trong đề thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ (UMS). Đây là một trong những dạng bài quan trọng, chiếm số điểm lớn trong đề thi nhưng lại dễ giành điểm. Chỉ cần nắm chắc kiến thức ngữ pháp cơ bản, các em chắc chắn có thể chinh phục được dạng bài này một cách dễ dàng.  

Để giúp các em học sinh đang ôn thi vào lớp 6 không bị mất điểm một cách đáng tiếc ở dạng bài này, TiengAnhk12 xin gửi tới quý phụ huynh cùng các em học sinh loạt bài hướng dẫn cách làm dạng bài hoàn thành câu dưới đây. Trong phần đầu tiên này, TiengAnhK12 tổng hợp những kiến thức và cấu trúc liên quan đến phần từ loại mà học sinh hay gặp nhất.

I. Bài tập liên quan đến danh từ và các từ hạn định (Nouns and Determiners)

Chủ điểm kiến thức này xuất hiện rất nhiều trong các đề thi đánh giá năng lực ôn thi vào 6 của trường UMS (8/10 đề), vì vậy các em hãy chú ý ôn tập thật tốt các kiến thức liên quan này nhé!

1. Từ định lượng: some, any, all, a lot of, little, few ...

Định nghĩa:

Từ định lượng (Quantifier) là từ chỉ số lượng của vật, số lượng toàn thể/bộ phận.

Một số từ chỉ số lượng chỉ đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này yêu cầu học sinh phải phân biệt được các định lượng từ khác nhau, xác định được định lượng từ nào đi với loại danh từ nào và ở trong loại câu nào. (xem thêm: tổng hợp kiến thức về các loại định lượng từ)

Ví dụ:

There was hardly _____ money left in my bank account.

 A. more          B. no            C. some               D. any

Đáp án: D. any

Giải thích:

- Dùng "any" trước danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được số nhiều (plural nouns).

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về định lượng từ

 2. Mạo từ

Các bài tập phân biệt các mạo từ xác định hoặc không xác định dường như không thể gây khó dễ cho các bạn học sinh vì đã quá quen thuộc rồi. Chủ điểm này cũng xuất hiện trong tới 4/10 đề đánh giá năng lực ôn thi vào 6 của trường UMS. Tuy nhiên, các em cũng đừng chủ quan và cùng TiengAnhK12 ôn tập lại một lần nữa nhé!

Định nghĩa:

Mạo từ (article) là từ đứng trước danh từ và nhìn vào mạo từ ta có thể biết được danh từ đứng sau đó là một đối tượng xác định hay không xác định.

The đứng trước danh từ mà cả người nói lẫn người nghe đều biết biết rõ, trái lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định thì ta dùng mạo từ bất định aan.

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này chỉ yêu cầu học sinh phân biệt được các danh từ xác định hoặc không xác định và sự khác nhau của 2 mạo từ bất định "a" và "an". (xem thêm: Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh)

Ví dụ:

The Simpson Desert is in _____ north of _____ Lake Eyre.

 A. ∅ / ∅          B. a / the          C. the / the           D. the / ∅      

Đáp án: D. the / ∅  

Giải thích:

- the north: phía bắc (đã được xác định).

Không dùng mạo từ trước tên riêng của hồ: Lake Eyre

Ôn luyện ngay các câu hỏi về mạo từ

II. Bài tập liên qua đến Đại từ và sở hữu

1. Đại từ quan hệ: 

Chủ điểm kiến thức này xuất hiện khá nhiều trong các đề thi đánh giá năng lực ôn thi vào 6 UMS (6/10 đề), vì vậy các em hãy chú ý ôn tập thật tốt các kiến thức liên quan này nhé!

Định nghĩa: Các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) với mệnh đề chính trong câu. Vị trí đứng ngay sau danh từ được thay thế.

Trong đó: 

Đại từ quan hệ  Loại danh từ thay thế Vai trò trong câu
Who thay cho từ chỉ người Chủ ngữ
Whom thay cho từ chỉ người Tân ngữ
Which  thay cho từ chỉ vật Chủ ngữ hay Tân ngữ
That thay cho từ chỉ người hoặc chỉ vật Chủ ngữ hay Tân ngữ
Whose thay cho từ chỉ người Chỉ quyền sở hữu

 

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này yêu cầu học sinh phải nắm được ý nghĩa và cách dùng của từng đại từ quan hệ. Đặc biệt là các trường hợp được hoặc không được sử dụng đại từ quan hệ "that" (xem thêm: Tổng hợp về Đại từ quan hệ trong tiếng Anh).

Ví dụ:

The book ______ you gave me is very interesting.

 A. when          B. which            C. who             D. whom          

Đáp án: B. which

Giải thích: - Dùng đại từ quan hệ "which" dung để thay thế cho danh từ chỉ vật "the book" và có chức năng làm chủ ngữ trong câu.

                 - Vị trí đứng ngay sau danh từ được thay thế.

Ngoài ra, các em cần ôn luyện thêm một số kiến thức liên qua có thể xuất hiện trong đề thi như Đại từ bất định thay thế cho người, Đại từ sở hữu, ...

 

Ôn luyện ngay các câu hỏi về đại từ quan hệ

2. Đại từ sở hữu

Đây cũng là một chủ điểm có thể xuất hiện trong đề thi, các em hãy lưu ý nhé!

Định nghĩa:

Đại từ sở hữu  thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu.

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này yêu cầu học sinh phải nắm được quan hệ giữa Đại từ sở hữu và Đại từ nhân xưng cũng như các danh từ mà nó thay thế trong tiếng Anh và cách dùng, vị trí của đại từ sở hữu. (xem thêm: Tổng quan về đại từ sở hữu trong tiếng Anh).

Ví dụ:

Is this our cake or is it _____?

 A. them          B. their            C. theirs              D. theirs cake            

Đáp án: C. theirs 

Giải thích: "theirs" là đại từ sở hữu, sau nó không cần danh từ, vì đã có danh từ được nhắc đến trước đó rồi.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về đại từ sở hữu

 

III. Bài tập liên quan đến động từ

1. Cụm động từ thông dụng

Nếu để ý, bạn sẽ thấy gười bản xứ rất ưa chuộng cách sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Cũng do mức độ phổ biến và tính ứng dụng cao nên các câu hỏi về cụm động từ cũng rất hay xuất hiện trong các đề đánh giá năng lực ôn thi vào 6 UMS (khoảng 8/10 đề). Đây là một chủ điểm kiến thức khá khó nhưng lại rất thú vị, không chủ giúp các em luyện thi mà còn có thể ứng dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày nữa đấy!

Định nghĩa:

Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). Tiểu từ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

Ex: The rich man gave away most of his fortune.
( Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này yêu cầu học sinh phải nắm được quan hệ giữa Đại từ sở hữu và Đại từ nhân xưng cũng như các danh từ mà nó thay thế trong tiếng Anh và cách dùng, vị trí của đại từ sở hữu. (xem thêm: Những điều cần biết về cụm động từ trong tiếng Anh).

Ví dụ:

Is this our cake or is it _____?

 A. them          B. their            C. theirs              D. theirs cake            

Đáp án: C. theirs 

Giải thích: "theirs" là đại từ sở hữu, sau nó không cần danh từ, vì đã có danh từ được nhắc đến trước đó rồi.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về cụm động từ thông dụng

2. Các cấu trúc với các dạng động từ (Verb parttens)

Hãy cẩn thận với các câu hỏi với cấu trúc liên quan đến các Verb parttens vì chủ điểm kiến thức này rất rộng và dễ gây nhầm lẫn cho học sinh. Tuy nhiên, đây là một mảng kiến thức thú vị nên được áp dụng trong rất nhiều kì thi khác nhau. Đặc biệt, nếu chỉ ước tính trong 10 đề thi đánh giá năng lực ôn thi vào 6 UMS, các cấu trúc này cũng xuất hiện đến khoảng 8 lần ở dạng bài hoàn thành câu rồi.

Định nghĩa:

Dạng động từ (Verb parttens): Khi hai động từ được sử dụng đồng thời, cần lưu ý dạng mà động từ thứ hai được chia. Có rất nhiều dạng động từ phổ biến trong tiếng Anh. TiengAnhK12 xin giới thiệu một số dạng thường gặp trong các kì thi:

Các dạng động từ Đặc điểm Ví dụ
Động từ theo sau bởi V-ing

Với những động từ này, động từ theo sau bắt buộc phải ở dạng V-ing.

Xem thêm Bài phân tích chi tiết và danh sách các động từ đi với V-ing

Luyện ngay

I suggested ____ the matter to the committee.

A. putting     B.to put      C. being put     D. put

Đáp án: B. putting

Giải thích: suggest + V_ing: gợi ý, đề nghị làm gì

Động từ theo sau bởi động từ nguyên thể

Với những động từ này, động từ theo sau bắt buộc phải ở dạng nguyên thể.

(Verb + to + V-infinitive)

Xem thêm Bài phân tích chi tiết và danh sách các động từ nguyên thể

Luyện ngay

He promised ______ his daughter a new bicycle as a birthday present.

A. buy     B. buying      C. to buying     D. to buy

Đáp án: D. to buy

Giải thích: promise to do sth: hứa sẽ làm gì

Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to-V(inf)

Những động từ này sẽ thay đổi về nghĩa nếu động từ theo sau là V-ing hoặc To infinitive

Xem thêm Bài phân tích chi tiết và danh sách các động từ theo sau bởi V-ing hoặc to V(inf)

 

Luyện ngay

I remember _____ the money in the top drawer, but it’s not there now.

A. to put   B. putting      C. put        D. to have put

Đáp án: B. putting

Giải thích: remember + to V-inf: nhớ phải làm gì

                 remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi nhớ đã để tiền ở trên cao, nhưng giờ nó không còn ở đó nữa.

Động từ theo sau bởi tân ngữ và động từ nguyên thể

Nhiều động từ được dùng theo cấu trúc:

S + V1 + O + to V2(inf) + ... thể hiện chủ ngữ yêu cầu/mong muốn tân ngữ làm gì.

Xem thêm Bài phân tích chi tiết và danh sách các động từ theo sau bởi tân ngữ và động từ nguyên thể.

Luyện ngay

My father asked us ________ too much time playing computer games.

A. not spending   B. not spend     

C. not to spend   D. to not spend

Đáp án: C. not to spend

Giải thích: ask sb (not) to V(inf) ...: bảo/yêu cầu ai làm gì

Dịch: Bố tôi yêu cầu chúng tôi không dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính.

 

IV. Bài tập liên quan đến tính từ và trạng từ

1. Tính từ hay trạng từ

Việc sử dụng tính từ hay trạng từ được khai thác ở khá nhiều đề thi (thậm chí xuất hiện đến 4 lần trong 10 đề ôn thi tiếng Anh đánh giá năng lực UMS) vì dễ tạo được "bẫy kiến thức" đối với học sinh. Hãy cùng TiengAnhK12 ôn luyện lại phần kiến thức này nhé!

Định nghĩa:

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ cho ta biết thêm về người hoặc vật được nói tới.

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cho ta biết cách thức, mức độ của hoạt động hoặc tính chất nào đó.

Hướng dẫn: Những câu hỏi trong phần này yêu cầu học sinh phải phân biệt được chức năng, vị trí của tính từ và trạng từ cũng như mối quan hệ của chúng.

(xem thêm: Bí quyết chọn tính từ và trạng từ điền vào chỗ trống khi làm bài tập tiếng Anh)

Ví dụ:

Our basketball team played _____last Friday.

 A. bad   B. badly    C. worse    D. worst

Đáp án: B. badly

Giải thích: Cần chọn một trạng từ đứng sau và bổ nghĩa cho động từ "played"

Ôn luyện ngay các câu hỏi chọn tính từ hay trạng từ  

2. Các dạng so sánh của tính từ và trạng từ

Câu so sánh là một mảng ngữ pháp khá quan trọng và phổ biến trong tiếng anh nên được đưa vào phạm vi kiến thức ngữ pháp của nhiều kì thi, đặc biệt là kì thi đánh giá năng lực của UMS (xuất hiện 6/10 đề thi)

Cách sử dụng các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh cũng khá dễ hiểu và áp dụng. TiengAnhK12 sẽ giới thiệu tới các bạn tất cả những kiến thức về so sanh trong tiếng Anh một cách dễ hiểu nhất.

Định nghĩa:

So sánh trong tiếng Anh có 3 cấu trúc chính là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép. 

Hướng dẫn: So sánh có thể áp dụng với cả tính từ và trạng từ, tuy nhiên, trong các cấu trúc so sánh, chúng ta cần phân biệt rõ tính từ, trạng từ của câu là dài hay ngắn để áp dụng đúng cấu trúc so sánh.

(xem thêm: Mọi vấn đề về câu so sánh trong tiếng Anh)

Ví dụ 1: về so sánh ngang bằng/không ngang bằng của tính từ hoặc trạng từ:

She doesn’t type ________ as her friends.

 A. quicklier   B. more quickly    C.most quickly    D. so quickly

Đáp án: D. so quickly

Giải thích: Cấu trúc so sánh không ngang bằng của trạng từ: S + V + not + so/as + adv + as + Noun/Pronoun.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về dạng so sánh ngang bằng/không ngang bằng

Ví dụ 2: về so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ:

These books are ________ than those books.

A. thicker        B. more thick       C. the thickest       D. as thick

Đáp án: A.thicker

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/Pronoun.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về dạng so sánh hơn

Ví dụ 3: về so sánh hơn nhất của tính từ hoặc trạng từ:

Of all my friends, Hoa is _____.

A. more taller   B. the most tallest       C. taller          D. the tallest 

Đáp án: D. the tallest

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nhất của tính từ ngắn: S + to be + the + adj + est + Noun/Pronoun.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về dạng so sánh hơn nhất

 

Ngoài ra, các em học sinh cũng cần quan tâm đến các kiến thức về Tính từ thông dụng, Trạng từ thông dụng, Tính từ đuôi - ed hoặc -ing, Trật tự tính từ,... là các chủ đề năng cao sẽ được đưa vào đề thi.

V. Bài tập liên quan đến giới từ

Kiến thức về giới từ đã xuất hiện 8 lần trong các đề ôn thi đánh giá năng lực của UMS

Định nghĩa:

Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ nơi chốn, vị trí, thời gian hoặc cách thức. 

Hướng dẫn: Để xử lí tốt các câu hỏi liên quan đến giới từ, học sinh cần nắm được các giới từ thông dụng như giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ vị trí, ... đồng thời biết được cách kết hợp giữa động từ và các giới từ.

(xem thêm: Tất tần tật về cách dùng giới từ trong tiếng Anh để không mắc sai lầm khi dùng giới từ nhé!)

Ví dụ 1: về giới từ thông dụng:

My teacher lives ________ 45 Elm street.

 A. at   B. under    C.in    D. on

Đáp án: A. at

Giải thích:

Giới từ “at” sẽ chỉ các địa điểm chính xác, có địa chỉ cụ thể. 
Giới từ “in” sẽ dùng cho các địa điểm chung chung như khu vực, quốc gia, thành phố… mang tính bao quát lớn. 
Giới từ “on” sẽ dùng các địa điểm cụ thể hơn giới từ "in".

Ôn luyện ngay các câu hỏi về giới từ thông dụng

Ví dụ 2: về động từ + giới từ:

Rod sympathised ______ Della's situation.

 A. to    B. for    C. with      D. toward

Đáp án: C. with

Giải thích: sympathise with sth: thông cảm, đồng cảm với cái gì đó 
Dịch: Rob thông cảm với tình huống của Della.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về động từ + giới từ

VI. Bài tập liên quan đến liên từ

Kiến thức về liên đã xuất hiện 3/10 đề trong các đề ôn thi đánh giá năng lực của UMS

Định nghĩa:

Liên từ là những từ dùng để nối các từ, các cụm từ, các mệnh đề, các câu với nhau. Nếu không có liên từ, ta không thể kết nối các từ, các ý để biểu đạt nội dung cho liền mạch và ăn khớp. 

Hướng dẫn: Các loại liên từ thường gặp trong các đề thi vào lớp 6 là Liên từ phụ thuộc và Liên từ kết hợp (FANBOYS)

(xem thêm: Tự tin với liên từ trong tiếng Anh )

Ví dụ 1: về liên từ phụ thuộc:

Everyone felt tired and hungry, ________ they sat down and took a rest.

 A. For children to   B. Children, when    C. Although children     D. As children 

Đáp án: D. As children

Giải thích:  for + N/ V(ing): để
- when + Clause: khi 
- although + Clause: mặc dù
- as + Clause: khi/ bởi vì
Dịch: Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng phức tạp.

Ôn luyện ngay các câu hỏi về liên từ phụ thuộc 

 

Ví dụ 2: về liên từ kết hợp:

Có 7 liên từ kết hợp và bạn sẽ thấy rất nhớ bằng từ gợi nhớ FANBOYS:

Hướng dẫn làm tốt dạng bài hoàn thành câu trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 trường Ngoại Ngữ

_____ get older, the games they play become increasingly complex.

 A. although   B. but    C. because    D. so

Đáp án: D. so

Ôn luyện ngay các câu hỏi về liên từ kết hợp 

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao6%]